Công văn 1963/UBND-QLĐT điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Công văn 1963/UBND-QLĐT điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/01/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: | 1963/UBND-QLĐT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Thanh Dương |
Ngày ban hành: | 27/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1963/UBND-QLĐT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Nguyễn Thanh Dương |
Ngày ban hành: | 27/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1963/UBND-QLĐT |
Lào Cai, ngày 27 tháng 07 năm 2011 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ “Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động”;
Căn cứ Công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2011”;
Để áp dụng đúng, đủ các nội dung điều chỉnh lương và dự toán xây dựng công trình trên địa bàn toàn tỉnh; UBND tỉnh chỉ đạo:
I. Phạm vi điều chỉnh:
Điều chỉnh dự toán công trình xây dựng đối với các dự án và các công việc khác lập theo các bộ đơn giá, định mức của UBND tỉnh Lào Cai và các Bộ chuyên ngành công bố ban hành;
II. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình: Phần chi phí nhân công và chi phí máy thi công (phần tiền lương thợ điều khiển máy) cho những hạng mục; gói thầu (chưa ký hợp đồng thi công) còn lại của dự án; theo mức lương tối thiểu mới thục hiện từ 01/01/2011 như sau:
1. Những dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ “Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”; Chủ đầu tư được phép tự điều chỉnh theo quy định.
2. Các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ “Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình” có hiệu lực thi hành (tại thời điểm này chưa quy định duyệt chi phí dự phòng cho yếu tố phát sinh, trượt giá); Chủ đầu được điều chỉnh dự toán xây dựng công trình; Nếu dự toán sau điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định;
III. Một số chi phí khác cũng được điều chỉnh trong dự toán xây dựng công trình, được tính bằng tỷ lệ (%) theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
IV. Phương pháp điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần tiền lương thợ điều khiển máy): Có chi tiết phụ lục kèm theo.
V. Xử lý chuyển tiếp:
Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/01/2011 theo nội dung hợp đồng và các điều khoản thỏa thuận đã ký kết giữa các bên.
1. Các gói thầu thi công trước ngày 01/01/2011, mà tiến độ trong hồ sơ trúng thầu có khối lượng thực hiện chuyển tiếp đến năm 2011; Căn cứ nội dung hợp đồng, các điều khoản thỏa thuận đã ký kết giữa các bên nếu:
Có nội dung điều chỉnh: Thì Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu khối lượng xây lắp thực hiện đến trước ngày 01/01/2011 và phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán xây dựng theo điểm 1 hoặc 2 mục II của Công văn này.
2. Các gói thầu có tiến độ trong hồ sơ trúng thầu phải hoàn thành hợp đồng trước ngày 01/01/2011, nhưng do thi công chậm, có khối lượng thi công chuyển tiếp sang năm 2011 thì xử lý như sau:
+ Trong nội dung hợp đồng, các điều khoản thỏa thuận đã ký kết giữa các bên không điều chỉnh (dù không phải lỗi của Nhà thầu xây dựng hoặc của Chủ đầu tư) thì không được bổ sung điều chỉnh dự toán;
+ Trong nội dung hợp đồng và các điều khoản trong hợp đồng thỏa thuận đã ký kết giữa các bên có điều chỉnh (nếu không phải lỗi của Nhà thầu xây dựng hoặc của Chủ đầu tư) thì được bổ sung điều chỉnh dự toán.
3. Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ quy định áp dụng từ 01/01/2011, nhưng đến ngày 07/6/2011 Bộ Xây dựng mới có văn bản hướng dẫn; Do đó các gói thầu đã hoàn thành kết quả đấu thầu (từ 01/01/2011 và đã ký kết hợp đồng thi công trước ngày ban hành Công văn này); tùy theo nội dung cụ thể của từng hợp đồng; Chủ đầu tư kiến nghị và báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
Căn cứ các nội dung trên, Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện. Đồng thời tuyên truyền, phổ biến đến người lao động, người sử dụng lao động thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Công văn này.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
CÁCH
TÍNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
(Kèm theo CV số 1963/UBND-QLĐT ngày 27 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Lào
Cai)
1. Hệ số K điều chỉnh chi phí nhân công
Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ với mức lương tối thiểu vùng đang áp dụng để lập dự toán.
Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ áp dụng cho các vùng trong tỉnh Lào Cai từ ngày 01/01/2011 như sau:
- Thành phố Lào Cai thuộc vùng 3 lương tối thiểu áp dụng mức 1.050.000 đồng/tháng
- Các huyện còn lại thuộc vùng 4 lương tối thiểu áp dụng mức 830.000 đồng/tháng;
Ví dụ: Một số bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố ban hành đã tính với mức lương tối thiểu 540.000 đồng/tháng. So với mức lương tối thiểu vùng mới (tại Nghị định số 108/2010/NĐ-CP) thì hệ số K điều chỉnh chi phí nhân công cách tính như sau:
- Vùng III (Thành phố Lào Cai)
KNC = 1.050.000 đồng / 540.000 đồng = 1,944
- Vùng IV (Các huyện còn lại)
KNC= 830.000 đồng / 540.000 đồng = 1,537
(Các bộ đơn giá, định mức khác có mức lương 290.000, 350.000, 450.000, 650.000…vv đồng/tháng tính tương tự)
2. Phương pháp điều chỉnh chi phí máy thi công:
Giá 1 ca máy = Lương thợ điều khiển 1 ca máy + Chi phí nhiên liệu / 1 ca máy + Chi phí khấu hao / 1 ca máy + Chi phí sửa chữa / 1 ca máy + Chi phí khác / 1 ca máy. Công văn số 887/BXD-KTXD ngày 07/6/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi điều chỉnh phần tiền lương thợ điều khiển máy.
Tính toán bằng phương pháp bù trực tiếp:
Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng công trình tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
Bước 2: Lập bảng tính giá ca máy thi công theo mức lương dự toán đang áp dụng và theo mức lương tối thiểu mới của từng máy và tính tổng chi phí máy thi công theo mức lương mới (có bảng hướng dẫn và ví dụ kèm theo).
Chủ đầu tư căn cứ tính chất công trình cụ thể để điều chỉnh máy thi công (phần nhân công) hoặc có thể thuê đơn vị tư vấn có chức năng, năng lực để thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả tính.
Bảng hướng dẫn điều chỉnh chi phí máy thi công (phần lương thợ điều khiển bằng phương pháp bù trực tiếp theo mức lương tồi thiểu mới cho công trình cụ thể.
Tên máy |
Số ca máy cần sử dụng cho công việc |
Giá 1 ca máy theo mức lương tối thiểu 540.000 (đồng/tháng) |
Giá 1 ca máy theo mức lương tối thiểu mới tại khu vực thi công (đồng/tháng) |
Chi phí máy thi công theo lương mới cho công việc của 1 loại máy |
||
Trong đó tiền lương thợ điều khiển |
Tổng số |
Trong đó tiền lương thợ điều khiển |
Tổng số |
|||
M |
C |
L |
T |
LM |
TM |
CP |
cột 1 |
cột 2 |
cột 3 |
cột 4 |
cột 5= cột 3 x KNC |
cột 6 = cột 4 + cột 5 - cột 3 |
cột 7 = cột 2 x cột 6 |
M1 |
C1 |
L1 |
T1 |
LM1 |
TM1 |
CP1 |
M2 |
C2 |
L2 |
T2 |
LM2 |
TM2 |
CP2 |
M3 |
C3 |
L3 |
T3 |
LM3 |
TM3 |
CP3 |
“ |
“ |
“ |
“ |
“ |
“ |
“ |
Mi |
Ci |
Li |
Ti |
LMi |
TMi |
CPi |
Chi phí máy thi công theo mức lương mới |
CP1+CP2+…+CPi |
Ghi chú:
Cột 2: Số ca máy cần sử dụng cho công việc của 1 loại máy kết xuất từ bảng dự toán;
Cột 3, 4: Mức lương thợ điều khiển và đơn giá ca máy lấy theo bảng giá ca máy của UBND tỉnh Lào Cai công bố ban hành tại văn bản số 271/UBND-XDCB ngày 31/01/2008, KNC tại cột 5 lấy theo mục 1.
Ví dụ: Tính chi phí máy thi công cho 1 công trình giao thông tại huyện có mức lương tối thiểu mới 830.000 đồng/tháng; KNC = 830.000/540.000 = 1,537. Phải sử dụng 2,44 ca máy ủi; 3,5 ca máy đầm; 2,1 ca máy cạp…vv.
Tên máy |
Số ca máy cần sử dụng cho công việc |
Giá 1 ca máy theo mức lương tối thiểu 540.000 (đồng/tháng) |
Giá 1 ca máy theo mức lương tối thiểu mới tại khu vực thi công (đồng/tháng) |
Chi phí máy thi công theo lương mới cho 1 loại máy |
||
Trong đó tiền lương thợ điều khiển |
Tổng số |
Trong đó tiền lương thợ điều khiển |
Tổng số |
|||
cột 1 |
cột 2 |
cột 3 |
cột 4 |
cột 5= cột 3 x KNC |
cột 6 = cột 4 + cột 5 - cột 3 |
cột 7 = cột 2 x cột 6 |
Máy ủi 108 CV |
2,44 |
147.046 |
1.056.444 |
226.009 |
1.135.407 |
2.770.393 |
Máy đầm 18T |
3,5 |
79.829 |
1.849.785 |
122.697 |
1.892.653 |
6.624.284 |
Máy cạp 25 m3 |
2,1 |
176.189 |
4.320.032 |
270.802 |
4.414.645 |
9.270.754 |
“ |
“ |
“ |
“ |
“ |
“ |
“ |
Chi phí máy thi công theo mức lương mới |
18.665.432 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây