Công văn 1871TCT/NV7 về chính sách thuế đối với lâm trường do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1871TCT/NV7 về chính sách thuế đối với lâm trường do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 1871TCT/NV7 | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Nguyễn Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 25/05/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1871TCT/NV7 |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Nguyễn Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 25/05/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1871 TCT/NV7 |
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2001 |
Kính gửi: Lâm trường Trà Mi tỉnh Quảng Nam
Trả lời công văn số 51/CV-LT ngày 4/5/2001 của Lâm trường Trà Mi hỏi về chính sách thuế đối với diện tích trồng quế, và thu mua quế; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Đối với sản phẩm quế khai thác từ rừng trồng của Lâm trường:
Tại Điều 9 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) quy định: “Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác”.
Theo qui định trên tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất (gọi chung là người sử dụng đất) để trồng cây lâu năm thu hoạch một lần trong đó có sản phẩm quế khi khai thác phải kê khai nộp thuế SDĐNN bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.
2/ Đối với sản phẩm quế mua của bà con nông dân trên địa bàn:
Trường hợp Lâm trường không trực tiếp sử dụng đất để trồng quế mà thu mua quế của dân để chế biến (sơ chế) thì không thuộc diện chịu thuế SDĐNN nhưng thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo thuế suất 5% như quy định tại khoản 2.27 Điểm 2 chương II Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT, và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).
3/ Tại Điều 14, Điều 16 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế SDĐNN quy định cụ thể đối với từng trường hợp việc miễn, giảm thuế SDĐNN đối với đất trồng cây lâu năm được miễn giảm thuế trong thời gian xây dựng cơ bản; miễn thuế SDĐNN cho hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi... hộ nông dân thuộc dân tộc thiểu số khi sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn.
Tại Thông tư số 79/2000/TT-BTC ngày 28/7/2000của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc giảm thuế, miễn thuế SDĐNN cũng đã quy định: Miễn, giảm thuế SDĐNN đối với hộ sản xuất nông nghiệp ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo, hộ nông dân thuộc dân tộc thiểu số, các hộ sản xuất nông nghiệp khác khi sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn thuộc diện hộ xoá đói của địa phương.
Trong các văn bản nêu trên nhà nước đã quy định cụ thể miễn giảm thuế SDĐNN đối với diện tích đất trồng cây lâu năm và đối với những hộ sản xuất nông nghiệp ở vùng cao, miền núi, đồng bào dân tộc thiểu số.
4/ Chính sách thu thuế SDĐNN và thu tiền sử dụng đất là 2 chính sách thu khác nhau: Thuế SDĐNN là khoản thu khi sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Tương tự như thu thuế nhà đất khi sử dụng đất vào mục đích để ở, không phân biệt quyền sử dụng thuộc về ai. Còn thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 115/2000/TT-BTC ngày 11/12/2000 hướng dẫn thi hành Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ là khoản thu tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Người có quyền sử dụng đất có thể sử dụng đất vào các mục đích: làm nhà ở, xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê... hoặc chuyển đổi diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp... sang làm nhà ở, xây nhà để bán, cho thuê, xây dựng cơ sở hạ tầng.
Chỉ thị số 19/1999/CT-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ gỗ rừng trồng chỉ áp dụng đối với các mặt hàng gỗ xuất khẩu (gỗ nguyên cây và gỗ lóng) không quy định chính sách khuyến khích đối với rừng trồng quế khi khai thác (vỏ cây).
5/ Tại Điểm 1 chương II Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT quy định: “Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm cả hàng gia công xuất khẩu... xuất khẩu bao gồm xuất khẩu ra nước ngoài, bán cho doanh nghiệp khu chế xuất và các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ”.
Tại khoản 1.2 Điểm 1 chương III Thông tư số 122/2000/TT-BTC nói trên quy định phương pháp khấu trừ thuế theo tỷ lệ 3% trên giá mua theo hóa đơn, 2% trên giá trị mua vào theo bảng kê đối với hàng hóa là nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến và tỷ lệ khấu trừ trên đây áp dụng thống nhất cho cả trường hợp kinh doanh trong nước và xuất khẩu.
Theo quy định trên, trường hợp xuất khẩu sản phẩm quế thì được hưởng thuế suất thuế GTGT 0%, và được khấu trừ thuế GTGT đối với sản phẩm quế mua vào theo tỷ lệ đã nêu ở trên.
Tổng cục Thuế trả lời Lâm trường về chính sách thuế nói chung; Đề nghị Lâm trường liên hệ trực tiếp với Chi cục thuế huyện Trà My và Cục thuế tỉnh Quảng Nam để được hướng dẫn cụ thể./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây