Công văn 1599/BNN-KTHT về hướng dẫn phân bổ nguồn vốn Chương trình Môi trường Quốc gia nông thôn mới năm 2011 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Công văn 1599/BNN-KTHT về hướng dẫn phân bổ nguồn vốn Chương trình Môi trường Quốc gia nông thôn mới năm 2011 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
Số hiệu: | 1599/BNN-KTHT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Tăng Minh Lộc |
Ngày ban hành: | 23/03/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1599/BNN-KTHT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Tăng Minh Lộc |
Ngày ban hành: | 23/03/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1599/BNN-KTHT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2011 |
Kính gửi: BCĐ Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh ………….
Căn cứ vào công văn số 17503/BTC-NSNN, ngày 22/12/2010 của Bộ Tài chính về thông báo dự kiến nguồn vốn sự nghiệp kinh tế năm 2011 cho Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn và công văn số 8241/BKH-TCTT, ngày 17/11/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2011 cho Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc phân bổ nguồn vốn Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2011, như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN
- Tập trung triển khai công tác tuyên truyền về CTMT quốc gia xây dựng NTM và các chủ trương, chính sách thực hiện Nghị quyết 26/TW và Chương trình MTQG xây dựng NTM;
- Hoàn thành việc xây dựng và phê duyệt đề án xây dựng NTM cho tất cả các xã.
- Hoàn thành quy hoạch nông thôn mới cho 70% số xã trong cả nước;
- Hoàn thành Kế hoạch tổng thể và kế hoạch 05 năm giai đoạn 2011-2015 về xây dựng NTM ở cấp huyện và cấp tỉnh;
- Triển khai công tác đào tạo cho cán bộ triển khai chương trình;
- Bước đầu triển khai một số nội dung của chương trình: phát triển hạ tầng kinh tế xã hội thiết yếu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển sản xuất, đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất.
II. DỰ KIẾN KINH PHÍ
1. Căn cứ phân bổ vốn:
- Kế hoạch triển khai chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của ban Chỉ đạo Trung ương (Kế hoạch số 435 và 436/KH-BCĐXDNTM, ngày 20/9/2010);
- Mục tiêu của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 800/QĐ-TTg);
- Các quyết định có liên quan đến triển khai xây dựng nông thôn mới (Quyết định 193/QĐ-TTg; 1956/QĐ-TTg; Nghị định 61/2010/NĐ-CP…);
- Căn cứ vào định mức của các Bộ, ngành hướng dẫn về công tác quy hoạch (TT số 09/2010/TT-BXD; TT số 07/2010/TT-BNNPTNT…), về triển khai xây dựng 11 mô hình nông thôn mới (Thông báo số 238TB/TW)…
- Căn cứ vào Quyết định số 27/QĐ-BKHĐT, ngày 30/1/2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao nhiệm vụ và dự toán thực hiện các chương trình MTQG năm 2011, trong đó có chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn:
a. Tập trung nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên theo kế hoạch 435/KH-BCĐXDNTM, ngày 20/9/2010 của BCĐ trung ương, hoàn thành các thủ tục, điều kiện cần thiết triển khai thực hiện chương trình.
b. Không phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã tự túc được ngân sách trong thời kỳ 2011-2015 để triển khai các nội dung của chương trình (bao gồm 13 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
c. Căn cứ vào số xã của các địa phương tính đến thời điểm 31/12/2009 và địa bàn trọng điểm đã được BCĐTW, BCĐ tỉnh, thành phố xác định:
- 11 xã điểm của Ban Bí thư căn cứ vào Thông báo số 238TB/TW ngày 07/4/2009 của Ban Bí thư về chương trình xây dựng thí điểm 11 mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH;
- Các xã điểm do các địa phương lựa chọn theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Trung ương tại kế hoạch số 435/KH-BCĐXDNTM, ngày 20/9/2010 trên cơ sở rà soát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí nông thôn mới; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh, Thành phố; Nghị quyết của HĐND tỉnh về công tác xây dựng nông thôn mới
- Các địa phương được BCĐTW chọn chỉ đạo điểm (5 tỉnh và 5 huyện) theo kế hoạch số 435/KH-BCĐXDNTM, ngày 20/9/2010 về kế hoạch triển khai chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
d. Thực hiện mục tiêu của Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới: cơ bản phủ kín quy hoạch nông thôn trên địa bàn cả nước, năm 2011 đảm bảo kinh phí để quy hoạch cho hơn 73% tổng số xã của cả nước và 100% số xã đối với các xã điểm được BCĐ Trung ương và Ban Chỉ đạo các tỉnh lựa chọn;
e. Đảm bảo đủ kinh phí hoạt động cho Ban chỉ đạo các cấp (theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo Trung ương trong kế hoạch số 435/KH-BCĐXDNTM).
f. Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ triển khai chương trình từ trung ương đến địa phương.
g. Hỗ trợ kinh phí tuyên truyền về chương trình MTQG và triển khai cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gắn với xây dựng nông thôn mới” (theo mục 1, 5 của phần VI về giải pháp chủ yếu để thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trong Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 435/KH-BCĐXDNTM, ngày 20/9/2010 của Ban Chỉ đạo Trung ương và thực tiễn triển khai xây dựng 11 điểm mô hình nông thôn mới cấp xã), cụ thể:
- Ban chỉ đạo các cấp tổ chức tuyên truyền, học tập nghiên cứu các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, xây dựng chuyên mục về xây dựng NTM trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
- Thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư gắn với xây dựng NTM theo hướng dẫn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
h. Hỗ trợ thực hiện một số nội dung cần ưu tiên triển khai ở 10 địa phương chỉ đạo điểm của BCĐTW: xây dựng đường thôn, nhà văn hóa và khu thể thao thôn, nước sạch và vệ sinh môi trường (hầm boigas), phát triển sản xuất theo kế hoạch số 435/KH-BCĐXDNTM, ngày 20/9/2010 của Ban Chỉ đạo Trung ương (mục 8, phần II về kế hoạch triển khai xây dựng nông thôn mới năm 2011).
3. Vốn phân bổ kinh phí năm 2011:
Tổng kinh phí thực hiện chương trình năm 2011 là 1.600 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư phát triển 500 tỉ đồng, vốn sự nghiệp 1.100 tỉ đồng, phân bổ như sau:
3.1. Vốn sự nghiệp kinh tế: 1.100 tỷ đồng, cụ thể như sau:
a. Bố trí kinh phí thực hiện công tác quy hoạch cho 50 địa phương chưa tự cân đối được ngân sách: 847,905 tỷ đồng (trung bình 150 triệu đồng/xã) để thực hiện mục tiêu:
- Hoàn thành công tác quy hoạch cho 100% số xã thuộc 5 tỉnh - 215 xã và 5 huyện điểm – 55 xã (5 tỉnh điểm:145,05 tỷ đồng; 5 huyện điểm: 12,75 tỷ đồng).
- Thực hiện công tác quy hoạch cho 70% số xã của các địa phương còn lại (khoảng 5.500 xã);
b. Hỗ trợ cho cho 50 địa phương để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, tập huấn cho cán bộ triển khai chương trình: 46,795 tỷ đồng (bình quân 5 triệu/xã);
- Mục tiêu: Đến năm 2011 có 50% cán bộ xây dựng NTM các cấp được đào tạo, bồi dưỡng về xây dựng NTM
- Đối tượng: cán bộ xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã, thôn, bản..
- Nội dung: Biên soạn tài liệu, mở lớp tập huấn ở các xã.
c. Hỗ trợ công tác quản lý và tuyên truyền cho 50 tỉnh: 61,93 tỷ, bình quân 8 triệu đồng/xã
d. Hỗ trợ triển khai các hoạt động phát triển sản xuất ở 50 tỉnh: 133,236 tỷ đồng, trong đó:
- 5 tỉnh và 5 huyện chỉ đạo điểm: 89,239 tỷ đồng, trong đó 5 tỉnh điểm là 71,115 tỷ đồng và 5 huyện điểm là 18,124 tỷ đồng (bình quân 330 triệu đồng/xã).
- Hỗ trợ cho 402 xã điểm còn lại không thuộc 5 tỉnh, 5 huyện điểm để thực hiện phát triển sản xuất: 44 tỷ (bình quân 100 triệu/xã).
3.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 500 tỷ đồng để triển khai các nội dung ngân sách hỗ trợ 1 phần kinh phí theo Quyết định số 800/QĐ-TTg, cụ thể:
a. Hỗ trợ 11 xã điểm: Thanh Chăn - Điện Biên; Tân Thịnh - Bắc Giang; Thuỵ Hương - Hà Nội; Hải Đường - Nam Định; Gia Phố - Hà Tĩnh; Tam Phước - Quảng Nam; Tân Hội - Lâm Đồng; Tân Thông Hội - TP. HCM; Tân Lập – Bình Phước; Mỹ Long Nam - Trà Vinh; Định Hoà - Kiên Giang xây dựng mô hình nông thôn mới: 193 tỷ đồng theo mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới tại Quyết định số 220/QĐ-BTC, ngày 28/01/2010 của Bộ Tài Chính, theo đó:
- Số đã tạm ứng cho 11 điểm xây dựng nông thôn mới: 107 tỷ đồng (Hà nội và TPHCM: 8 tỷ; 9 điểm còn lại: 99 tỷ đồng).
- Số còn thiếu so với thông báo vốn hỗ trợ của Trung ương cho 11 điểm: 193 tỷ: Hà nội 6 tỷ đồng, TP.HCM: 6 tỷ đồng; Nam định: 9 tỷ đồng; Điện Biên: 39 tỷ đồng; các điểm còn lại: 133 tỷ đồng (19 tỷ đồng/điểm).
b. Hỗ trợ 181 tỷ đồng cho 5 tỉnh (Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Bình Phước, An Giang) và 5 huyện (Nam Đàn – Nghệ An; Hải Hậu – Nam Định; Phú Ninh – Quảng Nam; K’Bang – Gia Lai; Phước Long – Bạc Liêu) xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu - do cộng đồng lựa chọn, quyết định (bình quân 670 triệu đồng/xã).
c. Hỗ trợ cho các địa phương còn lại (không kể tỉnh tự túc ngân sách, tỉnh điểm, huyện điểm): 126 tỷ đồng để triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu - do cộng đồng lựa chọn, quyết định (bình quân 300 triệu đồng/xã).
Nơi nhận: |
TUQ.
BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây