Công văn 14059/BTC-CST về miễn thuế xuất khẩu mặt hàng phế liệu thép không gỉ do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 14059/BTC-CST về miễn thuế xuất khẩu mặt hàng phế liệu thép không gỉ do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 14059/BTC-CST | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 20/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14059/BTC-CST |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 20/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
14059/BTC-CST |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2011 |
Kinh gửi: |
- Bộ Công
thương; |
Ngày 21/9/2011, Bộ Tài chính nhận được công văn không số ngày 8/9/2011 của Công ty Posco VST kiến nghị miễn thuế xuất khẩu mặt hàng phế liệu thép không gỉ. Về vấn đề này, Bộ Tài chính xin trao đổi với Quý Cơ quan như sau:
1. Kiến nghị của Công ty TNHH Posco VST
Công ty TNHH Posco VST là doanh nghiệp duy nhất ở Việt Nam đầu tư dây truyền sản xuất mặt hàng thép không gỉ. Trong quá trình sản xuất mặt hàng thép không gỉ, Công ty phải nhập khẩu 100% nguyên liệu từ nước ngoài và lượng phế liệu phát sinh chiếm tỷ lệ cao từ khoảng từ 10 - 15% tổng nguyên liệu đầu vào. Nhưng do tại Việt Nam không có nhà máy tái chế phế liệu loại này nên Công ty phải xuất bán ra nước ngoài. Theo Thông tư số 95/2011/TT-BTC ngày 4/7/2011 của Bộ Tài chính quy định điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng thép phế liệu không gỉ từ 22% xuống 15% kể từ ngày 18/8/2011 nhưng mức thuế này vẫn rất cao. Điều này gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc bù đắp chi phí đầu vào cũng như giảm chi phí sản xuất, chi phí bù giá tăng, dẫn tới giá thành sản phẩm thép không gỉ tăng theo.
- Hiện nay, các nước Đông Nam á đều không áp dụng thuế xuất khẩu đối với phế liệu thép không gỉ và hầu hết các nước khác trên thế giới mà chưa phát triển các cơ sở tái chế phế liệu thép không gỉ công nghiệp như Việt Nam cũng đã bãi bỏ thuế xuất khẩu mặt hàng này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước chuyển thép phế liệu không gỉ ra nước ngoài tái chế.
- Các nhà máy của Công ty Posco VST đều sản xuất thép không gỉ dựa trên 100% nguyên liệu nhập khẩu. Phế liệu thép không gỉ thu được từ hoạt động sản xuất được phát sinh từ nguyên liệu nhập khẩu, hoàn toàn không có nguồn gốc từ tài nguyên khoáng sản được khai thác tại Việt Nam. Vì vậy, công ty xuất khẩu phế liệu thép không gỉ ra nước ngoài hoàn toàn không gây ảnh hưởng hay thâm hụt tài nguyên khoáng sản trong nước và cũng không gây ảnh hưởng đến thị trường nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất sắt, thép tại Việt Nam.
Do đó, Công ty kiến nghị được miễn thuế xuất khẩu đối với phế liệu thép không gỉ thu được từ hoạt động sản xuất nhằm giúp công ty nâng cao năng lực cạnh tranh, bù đắp chi phí đầu vào cũng như giảm chi phí sản xuất, dẫn tới giảm giá thành sản phẩm thép không gỉ thành phẩm cung cấp cho thị trường nội địa.
2. ý kiến của Bộ Tài chính
a) Quy định hiện hành về thuế suất thuế xuất khẩu
- Theo qui định tại Thông tư số 95/2011/TT-BTC ngày 4/7/2011 của Bộ Tài chính thì thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng thép phế liệu không gỉ là 15%; mức cam kết WTO năm 2011 là 22,5%, và năm 2012 là 17%, đây cũng là cam kết cuối cùng trong WTO.
Theo Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng thì khung thuế suất đối với nhóm mặt hàng phế liệu, phế thải sắt thép là 15-30%. Như vậy, mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng thép phế liệu không gỉ là 15% tại Thông tư số 95/2011/TT-BTC đang áp dụng theo mức thấp nhất của khung thuế suất do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định. Do vậy không có cơ sở pháp lý để điều chỉnh thuế xuất khẩu mặt hàng phế liệu thép không gỉ xuống 0%.
b) Quy định hiện hành về chính sách thuế xuất khẩu
- Tại khoản 4, điều 15 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định: "4. Hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu hoặc xuất vào khu phi thuế quan nếu đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu".
- Tại điểm a, khoản 5, Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính quy định: "a) Hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ hai nguồn; nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì thực hiện thu thuế xuất khẩu đối với phần nhiên liệu tương ứng được sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu có nguồn gốc trong nước ".
Theo đó, trường hợp phế liệu thép không gỉ xuất khẩu của Công ty TNHH Posco VST thu được từ quá trình sản xuất thép không gỉ, nếu được xác định là hàng hóa xuất khẩu được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 4, Điều 15, Nghị định số 87/2010/NĐ-CP nêu trên.
Để có cơ sở trả lời doanh nghiệp, đề nghị quý Cơ quan có ý kiến cụ thể phế liệu thép không gỉ xuất khẩu thu được từ quá trình sản xuất thép không gỉ từ nguyên liệu nhập khẩu có được xác định là hàng hóa được sản xuất từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu hay không?
ý kiến tham gia xin gửi về Bộ Tài chính trước ngày 31/10/2011.
Trân trọng sự phối hợp công tác của quý Cơ quan./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây