Công văn 10492/BTC-TCT năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
Công văn 10492/BTC-TCT năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
Số hiệu: | 10492/BTC-TCT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/07/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 10492/BTC-TCT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/07/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10492/BTC-TCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Bộ Tài chính đã trình Quốc Hội, Chính Phủ ban hành nhiều chính sách về thuế theo hướng tạo thuận lợi nhất cho người nộp thuế. Đồng thời, Bộ Tài chính đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo ngành thuế và các đơn vị có liên quan để tăng cường công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm ngăn ngừa và xử lý những hành vi vi phạm, gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng.
Tuy nhiên, tình hình hoàn thuế giá trị giá tăng 6 tháng đầu năm tiếp tục diễn biến phức tạp. Một số Cục Thuế (Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh,...) đã phát hiện, xử lý đối với một số doanh nghiệp lợi dụng chính sách của Nhá nước, có những thủ đoạn, hành vi gian lận mới để chiếm đoạt tiền hoàn thuế của ngân sách nhà nước. Nhiều Cục Thuế chưa chủ động phát hiện và phòng ngừa những hành vi vi phạm trong quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng; công tác thanh tra, kiểm tra hoàn thuế còn hạn chế; tỷ lệ thanh tra, kiểm tra trước và sau hoàn thuế chưa đạt yêu cầu (cụ thể tại phụ lục số 01 kèm theo).
Nhằm đảm bảo toàn ngành thuế thực hiện đúng mục tiêu, yêu cầu nêu tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ là “xây dựng và công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm hoàn đúng quy định của pháp luật, ít nhất 90% hoàn thuế theo đúng thời gian quy định”, đồng thời, đảm bảo thực hiện chi hoàn thuế theo dự toán hoàn thuế giá trị gia tăng năm 2015 được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10/11/2014, Bộ Tài chính yêu cầu đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện:
Giao cho Tổng cục Thuế thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng của toàn quốc và thực hiện công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng trước ngày 30/10/2015 theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ.
Trường hợp số dư dự toán hoàn thuế giá trị gia tăng của Cục Thuế không đủ phải có văn bản báo cáo Tổng cục Thuế kịp thời để được xem xét giải quyết.
Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện việc phân loại, giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, công văn số 875/BTC-TCT ngày 17/01/2015 và công văn số 10024/BTC-TCT ngày 22/7/2014 của Bộ Tài chính.
- Doanh nghiệp kinh doanh thương mại xuất khẩu có doanh thu lớn hơn nhiều lần so với số vốn điều lệ hoặc vốn chủ sở hữu (từ 3 lần trở lên); không có cơ sở vật chất (như: kho hàng, phương tiện vận tải, hệ thống các cửa hàng,....) tương ứng quy mô doanh thu.
- Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu không qua cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính.
- Doanh nghiệp kinh doanh thương mại mà số thuế GTGT đề nghị hoàn nhỏ hơn hoặc bằng số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa tồn kho.
- Doanh nghiệp có cùng mức thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra đề nghị hoàn “trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết”.
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư, doanh nghiệp đang hoạt động có dự án đầu tư nhưng chưa được cấp quyền sử dụng đất, chưa được cấp giấy phép xây dựng... liên quan đến dự án; dự án đầu tư trong đó có hạng mục đầu tư không sản xuất hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, hạng mục đầu tư không trực tiếp sản xuất kinh doanh (trụ sở văn phòng, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, công viên, vườn hoa...); dự án đầu tư xây dựng khu hỗn hợp (bao gồm trung tâm thương mại, thuê văn phòng, căn hộ chung cư để bán...).
- Doanh nghiệp thuộc danh sách rủi ro cao của cơ quan Hải quan.
- Doanh nghiệp có giao dịch thanh toán liên quan đến tổ chức, cá nhân có giao dịch đáng ngờ theo danh sách cảnh báo của cơ quan thanh tra, giám sát Ngân hàng và thanh tra Ngân hàng Nhà nước.
- Doanh nghiệp mới thành lập trong thời gian 24 tháng trở lại tính đến ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế, trừ doanh nghiệp trực tiếp sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
- Doanh nghiệp bên mua và bên bán có quan hệ nhân thân (bố, mẹ, vợ chồng, anh em...), có cùng chủ sở hữu, quan hệ liên kết có dấu hiệu bất thường.
- Lập doanh nghiệp ở địa phương này nhưng kinh doanh mua, bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ở địa phương khác có dấu hiệu bất thường.
- Doanh nghiệp có số thuế hoàn tăng đột biến (trên 20% so với cùng kỳ năm trước).
6. Thực hiện thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế:
Cục Thuế, Chi cục Thuế thực hiện kiểm tra, thanh tra đảm bảo 100% số hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau trong thời hạn 1 năm đối với các trường hợp hướng dẫn tại Khoản 4(a) Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và các hồ sơ hoàn thuế có dấu hiệu rủi ro nêu tại Điểm 5 công văn này.
Tổng cục Thuế tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác hoàn thuế GTGT tại các Cục Thuế. Cục Thuế tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác hoàn thuế GTGT tại các phòng, Chi cục Thuế để đảm bảo công tác hoàn thuế giá trị gia tăng được thực hiện đúng, kịp thời, chặt chẽ và đảm bảo cơ quan thuế các cấp triển khai đầy đủ các biện pháp thanh tra, kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng.
7. Không thực hiện hoàn thuế đối với:
- Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu qua cửa khẩu chính, phụ, đường mòn, lối mở biên giới đất liền,... không có hoặc có nhưng không đảm bảo tính phù hợp giữa các chứng từ: hợp đồng xuất khẩu; tờ khai hải quan có xác nhận thực xuất của cơ quan Hải quan; hóa đơn xuất khẩu/hóa đơn GTGT; chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa mua vào, hàng hóa xuất khẩu; chứng từ chứng minh về vận tải.
Cục Thuế thống kê và báo cáo các trường hợp đã hoàn thuế đối với người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu qua cửa khẩu phụ, đường mòn, lối mở biên giới đất liền về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) chậm nhất trước ngày 30/8/2015.
- Doanh nghiệp có chứng từ thanh toán từ tài khoản vãng lai của khách hàng nước ngoài mở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động ở Việt Nam không đáp ứng đầy đủ các quy định tại Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, công văn số 10024/BTC-TCT ngày 22/7/2014 của Bộ Tài chính về một số biện pháp tăng cường công tác quản lý thuế, hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền, hoặc có chứng từ thanh toán qua ngân hàng nhưng không đảm bảo đầy đủ các thông tin, nội dung ghi trên chứng từ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Doanh nghiệp kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng được điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư.
- Chứng từ thanh toán bằng hối phiếu từ tài khoản ngân hàng nước ngoài qua tổ chức tín dụng được phép hoạt động ở Việt Nam mà trên hối phiếu không có đầy đủ các thông tin của khách hàng nước ngoài theo hợp đồng xuất khẩu, không có thông tin đầy đủ về người mua hàng hoặc thông tin không phù hợp với hợp đồng xuất khẩu, cụ thể: 1) Tên và số hiệu của chứng từ; 2) Ngày, tháng, năm lập chứng từ; 3) Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, số hiệu tài khoản của người trả (hoặc chuyển) tiền; Tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người trả (hoặc người chuyển) tiền; 4) Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu, số hiệu tài khoản của người thụ hưởng số tiền trên chứng từ; Tên, địa chỉ của ngân hàng phục vụ người thụ hưởng; 5) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền phải ghi bằng số và bằng chữ (trường hợp thông tin về “số lượng, đơn giá” của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được thể hiện rõ tại hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán, tờ khai hàng hóa xuất khẩu) có liên quan thì người trả (hoặc người chuyển) tiền phải ghi rõ “Thanh toán cho hóa đơn mua hàng (hoặc hợp đồng mua bán, hoặc tờ khai hàng hóa xuất khẩu) số ... ngày ...” có liên quan tại phần thông tin “Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh” để thay thế cho thông tin “số lượng, đơn giá” của nghiệp vụ kinh tế phát sinh); 6) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh (tổ chức tín dụng phải ghi rõ theo thông tin do bên trả tiền cung cấp); 7) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người liên quan đến chứng từ kế toán...).
- Trường hợp, hàng hóa, dịch vụ mua vào có hợp đồng và hóa đơn lập và ký sau ngày hàng hóa có xác nhận thực xuất của cơ quan Hải quan thì dừng khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng; đồng thời chuyển cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý hoặc phải thực hiện thanh tra hoàn thuế để có căn cứ xử lý.
- Trường hợp qua kiểm tra, thanh tra hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng phát hiện doanh nghiệp mua hàng hóa dịch vụ có sử dụng hóa đơn của các doanh nghiệp đã được thông báo bỏ địa điểm kinh doanh thì đối với các hóa đơn phát hành sau ngày cơ quan Thuế thông báo doanh nghiệp bỏ địa điểm kinh doanh và các hóa đơn phát hành trước ngày cơ quan Thuế thông báo doanh nghiệp bỏ địa điểm kinh doanh nhưng đã được các cơ quan chức năng khẳng định là hóa đơn bất hợp pháp không được khấu trừ, hoàn thuế. Trường hợp hóa đơn phát hành trước ngày cơ quan Thuế thông báo doanh nghiệp bỏ địa điểm kinh doanh, nhưng doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ đang bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra về hành vi mua bán hóa đơn bất hợp pháp, trốn thuế, gian lận thuế, chưa được các cơ quan chức năng khẳng định là hóa đơn bất hợp pháp thì dừng khấu trừ, hoàn thuế đối với số thuế giá trị gia tăng đầu vào tương ứng với các hóa đơn đó cho đến khi có kết luận của cơ quan chức năng (kể cả trường hợp doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ đã khai thuế, nộp thuế GTGT đầu ra đối với các hóa đơn đó).
- Không thực hiện hoàn thuế GTGT đối với chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc chưa thực hiện bù trừ với số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của doanh nghiệp trụ sở chính.
Thực hiện trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 574/QĐ-BTC ngày 30/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Đồng chí Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố quán triệt nội dung Công văn này tới các Phòng, Chi cục và công chức Thuế để thực hiện và báo cáo về Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Bộ Tài chính thông báo để các Cục Thuế biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP QUYẾT ĐỊNH THANH TRA, KIỂM TRA
SAU HOÀN THUẾ GTGT
(6 tháng đầu năm 2015)
(Kèm theo công văn số: 10492/BTC-TCT ngày 30/7/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tiền: triệu đồng
STT |
Cục Thuế |
Kết quả thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế 6 tháng đầu năm 2015 |
Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) đã ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015 |
Tỷ lệ % số quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) được kiểm tra sau hoàn/Số quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) đã ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015 |
||||||||
Số quyết định kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế |
Số lượng người nộp thuế |
Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) được kiểm tra sau hoàn tương ứng |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó: Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015) được kiểm tra sau hoàn |
|||||||||
Số quyết định kiểm tra |
Số quyết định thanh tra |
Số quyết định hoàn thuế |
Số tiền đã được hoàn tương ứng |
Số quyết định hoàn thuế |
Số tiền đã được hoàn tương ứng |
Số quyết định hoàn thuế |
Số tiền đã được hoàn tương ứng |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 (=9/11) |
1 |
AN GIANG |
7 |
7 |
- |
7 |
8 |
5,854 |
3 |
2,716 |
81 |
99,247 |
3.7% |
2 |
BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
68 |
64 |
4 |
68 |
202 |
1,866,783 |
31 |
341,154 |
175 |
1,543,804 |
17.7% |
3 |
BẮC CẠN |
2 |
2 |
- |
2 |
2 |
79 |
2 |
79 |
6 |
524 |
33.3% |
4 |
BẮC GIANG |
5 |
3 |
2 |
5 |
18 |
58,150 |
8 |
20,627 |
69 |
189,298 |
11.6% |
5 |
BẠC LIÊU |
9 |
8 |
1 |
9 |
76 |
170,862 |
- |
- |
86 |
280,016 |
0.0% |
6 |
BẮC NINH |
33 |
27 |
6 |
31 |
89 |
870,820 |
9 |
166,828 |
92 |
1,282,873 |
9.8% |
7 |
BẾN TRE |
11 |
10 |
1 |
7 |
15 |
24,910 |
8 |
8,915 |
60 |
96,676 |
13.3% |
8 |
BÌNH ĐỊNH |
32 |
24 |
8 |
32 |
95 |
152,373 |
2 |
15,071 |
187 |
357,587 |
1.1% |
9 |
BÌNH DƯƠNG |
105 |
105 |
- |
105 |
545 |
1,415,772 |
47 |
78,783 |
1,513 |
4,524,113 |
3.1% |
10 |
BÌNH PHƯỚC |
14 |
14 |
- |
14 |
79 |
178,572 |
- |
- |
130 |
345,847 |
0.0% |
11 |
BÌNH THUẬN |
10 |
9 |
1 |
12 |
27 |
28,980 |
- |
- |
69 |
619,630 |
0.0% |
12 |
CÀ MAU |
10 |
9 |
1 |
10 |
63 |
56,199 |
11 |
8,223 |
87 |
146,447 |
12.6% |
13 |
CẦN THƠ |
20 |
19 |
1 |
20 |
93 |
259,007 |
10 |
24,454 |
151 |
424,646 |
6.6% |
14 |
CAO BẰNG |
3 |
3 |
- |
3 |
4 |
9,639 |
2 |
5,970 |
9 |
19,924 |
22.2% |
15 |
ĐÀ NẴNG |
37 |
30 |
7 |
37 |
62 |
94,981 |
7 |
6,762 |
191 |
526,245 |
3.7% |
16 |
ĐẮC LẮC |
12 |
5 |
7 |
12 |
43 |
213,633 |
11 |
114,427 |
36 |
66,909 |
30.6% |
17 |
ĐẮK NÔNG |
3 |
3 |
- |
3 |
20 |
202,286 |
- |
- |
27 |
272,730 |
0.0% |
18 |
ĐIỆN BIÊN |
8 |
8 |
- |
7 |
16 |
91.693 |
5 |
17,269 |
21 |
62,748 |
23.8% |
19 |
ĐỒNG NAI |
30 |
16 |
14 |
30 |
51 |
143,126 |
3 |
9,630 |
845 |
3,272,621 |
0.4% |
20 |
ĐỒNG THÁP |
10 |
10 |
- |
9 |
22 |
77,025 |
5 |
19,280 |
32 |
134,411 |
15.6% |
21 |
GIA LAI |
23 |
15 |
8 |
15 |
57 |
105,779 |
- |
10,903 |
41 |
173,501 |
0.0% |
22 |
HÀ GIANG |
5 |
5 |
- |
4 |
15 |
54,466 |
3 |
19,217 |
7 |
28,406 |
42.9% |
23 |
HÀ NAM |
4 |
4 |
- |
4 |
9 |
32,702 |
- |
- |
57 |
234,638 |
0.0% |
24 |
HÀ NỘI |
249 |
201 |
48 |
249 |
471 |
4,582,640 |
111 |
429.802 |
721 |
5,000,447 |
15.4% |
25 |
HÀ TĨNH |
6 |
6 |
- |
10 |
19 |
3,366,857 |
4 |
10,778 |
153 |
3,683,928 |
2.6% |
26 |
HẢI DƯƠNG |
13 |
11 |
2 |
13 |
50 |
119,535 |
5 |
10,301 |
111 |
511,522 |
4.5% |
27 |
HẢI PHÒNG |
31 |
23 |
8 |
31 |
96 |
320,284 |
8 |
19,455 |
252 |
857,925 |
3.2% |
28 |
HẬU GIANG |
5 |
4 |
1 |
5 |
22 |
51,015 |
3 |
3,320 |
36 |
61,634 |
8.3% |
29 |
HÒA BÌNH |
7 |
7 |
- |
7 |
11 |
14,057 |
1 |
1,169 |
15 |
9,996 |
6.7% |
30 |
HƯNG YÊN |
7 |
7 |
- |
7 |
10 |
32,825 |
1 |
4,690 |
154 |
688,155 |
0.6% |
31 |
KHÁNH HÒA |
23 |
17 |
6 |
23 |
95 |
191,560 |
8 |
7,156 |
128 |
191,296 |
6.3% |
32 |
KIÊN GIANG |
9 |
9 |
- |
8 |
42 |
87,004 |
4 |
4,202 |
49 |
66,607 |
8.2% |
33 |
KON TUM |
1 |
1 |
- |
1 |
1 |
1,847 |
- |
- |
7 |
18,591 |
0.0% |
34 |
LAI CHÂU |
1 |
1 |
- |
1 |
1 |
5,935 |
- |
- |
3 |
49,655 |
0.0% |
35 |
LÂM ĐỒNG |
30 |
29 |
1 |
30 |
56 |
223,602 |
9 |
53,177 |
89 |
440,657 |
10.1% |
36 |
LẠNG SƠN |
5 |
3 |
2 |
5 |
21 |
29,427 |
3 |
6,568 |
39 |
190,174 |
7.7% |
37 |
LÀO CAI |
5 |
2 |
3 |
5 |
41 |
508,554 |
- |
- |
35 |
217,806 |
0.0% |
38 |
LONG AN |
34 |
19 |
15 |
34 |
120 |
423,112 |
5 |
6,251 |
323 |
940,373 |
1.5% |
39 |
NAM ĐỊNH |
20 |
20 |
- |
20 |
79 |
289,756 |
30 |
165,731 |
96 |
282,158 |
31.3% |
40 |
NGHỆ AN |
18 |
10 |
8 |
18 |
97 |
145,594 |
44 |
66,385 |
109 |
409,863 |
40.4% |
41 |
NINH BÌNH |
8 |
4 |
4 |
8 |
41 |
290,577 |
1 |
1,109 |
63 |
563,343 |
1.6% |
42 |
NINH THUẬN |
22 |
20 |
2 |
22 |
36 |
23,558 |
2 |
3,625 |
16 |
14,808 |
12.5% |
43 |
PHÚ THỌ |
9 |
6 |
3 |
9 |
28 |
34,701 |
3 |
5,192 |
114 |
298,279 |
2.6% |
44 |
PHÚ YÊN |
5 |
5 |
- |
5 |
5 |
11,797 |
4 |
11,732 |
18 |
29,108 |
22.2% |
45 |
QUẢNG BÌNH |
15 |
15 |
- |
15 |
36 |
137,584 |
- |
- |
37 |
404,548 |
0.0% |
46 |
QUẢNG NAM |
21 |
21 |
- |
20 |
67 |
155,340 |
8 |
39,787 |
72 |
202,230 |
11.1% |
47 |
QUẢNG NGÃI |
4 |
4 |
- |
4 |
5 |
50,201 |
2 |
18,480 |
11 |
85,669 |
18.2% |
48 |
QUẢNG NINH |
25 |
25 |
- |
24 |
63 |
750,133 |
14 |
139,205 |
46 |
422,116 |
30.4% |
49 |
QUẢNG TRỊ |
3 |
3 |
- |
3 |
4 |
3,955 |
4 |
3,955 |
5 |
4,346 |
80.0% |
50 |
SÓC TRĂNG |
1 |
1 |
- |
1 |
2 |
589 |
- |
- |
15 |
29,692 |
0.0% |
51 |
SƠN LA |
1 |
1 |
- |
1 |
1 |
1,167 |
1 |
1,167 |
12 |
59,101 |
8.3% |
52 |
TÂY NINH |
13 |
9 |
4 |
13 |
45 |
175,364 |
6 |
38,104 |
45 |
178,460 |
13.3% |
53 |
THÁI BÌNH |
11 |
6 |
5 |
11 |
33 |
46,272 |
4 |
4,811 |
147 |
746,448 |
2.7% |
54 |
THÁI NGUYÊN |
12 |
12 |
- |
- |
44 |
763,750 |
2 |
2,259 |
54 |
599,457 |
3.7% |
55 |
THANH HÓA |
43 |
28 |
15 |
44 |
44 |
150,052 |
7 |
20,629 |
78 |
1,503,268 |
9.0% |
56 |
THỪA THIÊN - HUẾ |
27 |
26 |
1 |
26 |
142 |
241,402 |
15 |
30,918 |
77 |
131,586 |
19.5% |
57 |
TIỀN GIANG |
14 |
11 |
3 |
14 |
101 |
214,535 |
19 |
48,142 |
140 |
412,792 |
13.6% |
58 |
TP HỒ CHÍ MINH |
60 |
60 |
- |
50 |
242 |
999,142 |
35 |
103,277 |
866 |
4,773,803 |
4.0% |
59 |
TRÀ VINH |
5 |
5 |
- |
5 |
14 |
16,241 |
1 |
427 |
27 |
48,567 |
3.7% |
60 |
TUYÊN QUANG |
1 |
1 |
- |
1 |
1 |
923 |
1 |
923 |
8 |
20,806 |
12.5% |
61 |
VĨNH LONG |
7 |
7 |
- |
7 |
40 |
207,290 |
3 |
18,230 |
35 |
98,494 |
8.6% |
62 |
VĨNH PHÚC |
6 |
6 |
- |
6 |
19 |
79,778 |
4 |
21,535 |
26 |
114,683 |
15.4% |
63 |
YÊN BÁI |
10 |
10 |
- |
10 |
14 |
55,698 |
2 |
23,155 |
18 |
58,201 |
11.1% |
DANH SÁCH CÁC CỤC THUẾ
(Có tỷ lệ kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế dưới 10% đối với các quyết định hoàn
thuế GTGT thuộc trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau ban hành 6 tháng đầu
năm 2015)
(Kèm theo công văn số: 10492/BTC-TCT ngày 30/7/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tiền: triệu đồng
STT |
Cục Thuế |
Kết quả thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế 6 tháng đầu năm 2015 |
Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) đã ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015 |
Tỷ lệ % số quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) được kiểm tra sau hoàn/Số quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) đã ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015 |
||||||||
Số quyết định kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế |
Số lượng người nộp thuế |
Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau) được kiểm tra sau hoàn tương ứng |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng cộng |
Trong đó: Quyết định hoàn thuế (đối với trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau ban hành trong 6 tháng đầu năm 2015) được kiểm tra sau hoàn |
|||||||||
Số quyết định kiểm tra |
Số quyết định thanh tra |
Số quyết định hoàn thuế |
Số tiền đã được hoàn tương ứng |
Số lượng quyết định hoàn thuế |
Số tiền đã được hoàn tương ứng |
Số quyết định hoàn thuế |
Số tiền đã được hoàn tương ứng |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 (=9/11) |
1 |
AN GIANG |
7 |
7 |
- |
7 |
8 |
5,854 |
3 |
2,716 |
81 |
99,247 |
3.7% |
2 |
BẠC LIÊU |
9 |
8 |
1 |
9 |
76 |
170,862 |
- |
- |
86 |
280,016 |
0.0% |
3 |
BẮC NINH |
33 |
27 |
6 |
31 |
89 |
870,820 |
9 |
166,828 |
92 |
1,282,873 |
9.8% |
4 |
BÌNH ĐỊNH |
32 |
24 |
8 |
32 |
95 |
152,373 |
2 |
15,071 |
187 |
357,587 |
1.1% |
5 |
BÌNH DƯƠNG |
105 |
105 |
- |
105 |
545 |
1,415,772 |
47 |
78,783 |
1,513 |
4,524,113 |
3.1% |
6 |
BÌNH PHƯỚC |
14 |
14 |
- |
14 |
79 |
178,572 |
- |
- |
130 |
345,847 |
0.0% |
7 |
BÌNH THUẬN |
10 |
9 |
1 |
12 |
27 |
28,980 |
- |
- |
69 |
619,630 |
0.0% |
8 |
CẦN THƠ |
20 |
19 |
1 |
20 |
93 |
259,007 |
10 |
24,454 |
151 |
424,646 |
6.6% |
9 |
ĐÀ NẴNG |
37 |
30 |
7 |
37 |
62 |
94,981 |
7 |
6,762 |
191 |
526,245 |
3.7% |
10 |
ĐẮK NÔNG |
3 |
3 |
- |
3 |
20 |
202,286 |
- |
- |
27 |
272,730 |
0.0% |
11 |
ĐỒNG NAI |
30 |
16 |
14 |
30 |
51 |
143,126 |
3 |
9,630 |
845 |
3,272,621 |
0.4% |
12 |
GIA LAI |
23 |
15 |
6 |
15 |
57 |
105,779 |
- |
10,903 |
41 |
173,501 |
0.0% |
13 |
HÀ NAM |
4 |
4 |
- |
4 |
9 |
32,702 |
- |
- |
57 |
234,638 |
0.0% |
14 |
HÀ TĨNH |
6 |
6 |
- |
10 |
19 |
3,366,857 |
4 |
10,778 |
153 |
3,683,928 |
2.6% |
15 |
HẢI DƯƠNG |
13 |
11 |
2 |
13 |
50 |
119,535 |
5 |
10,301 |
111 |
511,522 |
4.5% |
16 |
HẢI PHÒNG |
31 |
23 |
8 |
31 |
96 |
320,284 |
8 |
19,455 |
252 |
857,925 |
3.2% |
17 |
HẬU GIANG |
5 |
4 |
1 |
5 |
22 |
51,015 |
3 |
3,320 |
36 |
61,634 |
8.3% |
18 |
HÒA BÌNH |
7 |
7 |
- |
7 |
11 |
14,057 |
1 |
1,169 |
15 |
9,996 |
6.7% |
19 |
HƯNG YÊN |
7 |
7 |
- |
7 |
10 |
32,825 |
1 |
4,690 |
154 |
688,155 |
0.6% |
20 |
KHÁNH HÒA |
23 |
17 |
6 |
23 |
95 |
191,560 |
8 |
7,156 |
128 |
191,296 |
6.3% |
21 |
KIÊN GIANG |
9 |
9 |
- |
8 |
42 |
87,004 |
4 |
4,202 |
49 |
66,607 |
8.2% |
22 |
KON TUM |
1 |
1 |
- |
1 |
1 |
1,847 |
- |
- |
7 |
18,591 |
0.0% |
23 |
LAI CHÂU |
1 |
1 |
- |
1 |
1 |
5,935 |
- |
- |
3 |
49,655 |
0.0% |
24 |
LẠNG SƠN |
5 |
3 |
2 |
5 |
21 |
29,427 |
3 |
6,568 |
39 |
190,174 |
7.7% |
25 |
LÀO CAI |
5 |
2 |
3 |
5 |
41 |
508,554 |
- |
- |
35 |
217,806 |
0.0% |
26 |
LONG AN |
34 |
19 |
15 |
34 |
120 |
423,112 |
5 |
6,251 |
323 |
940,373 |
1.5% |
27 |
NINH BÌNH |
8 |
4 |
4 |
8 |
41 |
290,577 |
1 |
1,109 |
63 |
563,343 |
1.6% |
28 |
PHÚ THỌ |
9 |
6 |
3 |
9 |
28 |
34,701 |
3 |
5,192 |
114 |
298,279 |
2.6% |
29 |
QUẢNG BÌNH |
15 |
15 |
- |
15 |
36 |
137,584 |
- |
- |
37 |
404,548 |
0.0% |
30 |
SÓC TRĂNG |
1 |
1 |
- |
1 |
2 |
589 |
- |
- |
15 |
29,692 |
0.0% |
31 |
SƠN LA |
1 |
1 |
- |
1 |
1 |
1,167 |
1 |
1,167 |
12 |
59,101 |
8.3% |
32 |
THÁI BÌNH |
11 |
6 |
5 |
11 |
33 |
46,272 |
4 |
4,811 |
147 |
746,448 |
2.7% |
33 |
THÁI NGUYÊN |
12 |
12 |
- |
- |
44 |
763,750 |
2 |
2,259 |
54 |
599,457 |
3.7% |
34 |
THANH HÓA |
43 |
28 |
15 |
44 |
44 |
150,052 |
7 |
20,629 |
78 |
1,503,268 |
9.0% |
35 |
TP HỒ CHÍ MINH |
60 |
60 |
- |
50 |
242 |
999,142 |
35 |
103,277 |
866 |
4,773,803 |
4.0% |
36 |
TRÀ VINH |
5 |
5 |
- |
5 |
14 |
16,241 |
1 |
427 |
27 |
48,567 |
3.7% |
37 |
VĨNH LONG |
7 |
7 |
- |
7 |
40 |
207,290 |
3 |
18,230 |
35 |
98,494 |
8.6% |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây