Công văn 1012/TCHQ-TXNK năm 2014 nộp tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1012/TCHQ-TXNK năm 2014 nộp tiền chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 1012/TCHQ-TXNK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan | Người ký: | Nguyễn Hải Trang |
Ngày ban hành: | 25/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1012/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Hải Trang |
Ngày ban hành: | 25/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1012/TCHQ-TXNK |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: |
Công ty TNHH Trung tâm thép NS Sài Gòn. |
Trả lời công văn số 2014-01/CV-NSSC ngày 20/01/2014 của Công ty TNHH Trung tâm thép NS Sài Gòn về đề nghị xem xét lại việc tính chậm nộp tiền thuế của hàng hóa phải giám định kỹ thuật; Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ qui định tại khoản 7 Điều 10 Thông tư số 194/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính thì:
"Trách nhiệm của người khai hải quan, người nộp thuế trong việc khai hải quan và sử dụng hàng hóa theo mục đích kê khai:
Tự kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các tiêu chí trên tờ khai, các yếu tố làm căn cứ tính thuế hoặc miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, xét hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng.
Tự xác định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai số tiền thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định của pháp luật; kê khai số tiền thuế phải nộp trên một giấy nộp tiền cho toàn bộ số thuế của tờ khai hải quan".
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 28 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì:
- Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu nhưng phải xác định giá, trưng cầu giám định, phân tích, phân loại để xác định chính xác số thuế phải nộp được giải phóng hàng sau khi chủ hàng đã thực hiện các nghĩa vụ về thuế hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số tiền thuế trên cơ sở tự kê khai, tính thuế;
- Số tiền thuế chênh lệch tăng (nếu có) sau khi có kết quả xác định giá, giám định, phân tích, phân loại người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 32 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 và hướng dẫn tại Điều 131 Thông tư này"
Theo quy định nêu trên, thì người khai hải quan phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai số tiền thuế phải nộp. Phân tích phân loại là kiểm tra thực tế hàng hóa của cơ quan hải quan được thực hiện theo yêu cầu của Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục thông quan hàng hóa, không thay thế cho trách nhiệm khai báo của người khai hải quan. Theo đó, đối với trường hợp hàng hóa phải phân tích phân loại, trong thời gian chờ kết quả phân tích phân loại doanh nghiệp thực hiện nộp thuế theo khai báo, khi có kết quả phân tích phân loại, nếu phát sinh số tiền chênh lệch tăng thì doanh nghiệp phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp thuế.
Đề nghị Công ty TNHH Trung tâm thép NS Sài Gòn thực hiện nộp đủ tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Trung tâm thép NS Sài Gòn biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây