Vé máy bay quốc tế chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu phần trăm?

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng cho vé máy bay quốc tế là bao nhiêu?

Vé máy bay quốc tế chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu phần trăm?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất 0% như sau:

Thuế suất 0%
...
c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
...

Như vậy, vé máy bay quốc tế thuộc đối tượng vận tải quốc tế và chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%.

Vé máy bay quốc tế chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu phần trăm?

Vé máy bay quốc tế chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu phần trăm? (Hình từ Internet)

Đại lý bán vé máy bay quốc tế có phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với hoa hồng được hưởng từ hoạt động bán đúng giá không?

Căn cứ khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC được bổ sung bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 193/2015/TT-BTC quy định về các trường hợp cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế GTGT như sau:

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
...
7. Các trường hợp khác:
...
d) Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
đ) Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.
...

Như vậy, đại lý bán vé máy bay quốc tế sẽ không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với hoa hồng được hưởng từ hoạt động bán đúng giá.

Đại lý bán vé máy bay quốc tế bán vé hưởng phần chênh lệch thì chịu thuế giá trị gia tăng như thế nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng như sau:

Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

Đồng thời, đối chiếu theo quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Theo đó, phần bán vé máy bay quốc tế chênh lệch giá sẽ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.

Ngoài ra, căn cứ Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất 10% và đối chiếu theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, phần bán vé máy bay quốc tế chênh lệch giá sẽ chịu mức thuế suất là 10%.

Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
...

Tuy nhiên, căn cứ Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định về giảm thuế giá trị gia tăng và đối chiếu theo Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, phần bán vé máy bay quốc tế chênh lệch giá thuộc đối tượng được giảm 2% thuế giá trị gia tăng.

Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
...

Như vậy, đại lý bán vé máy bay quốc tế bán vé hưởng phần chênh lệch thì phần chênh lệch từ việc bán vé đó là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và mức thuế suất thuế giá trị gia tăng được áp dụng là 8%.

Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Vé máy bay quốc tế chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng của nước ngọt là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nước sạch phục vụ sinh hoạt phải chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng 10 phần trăm áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ nào?
Tác giả:
Lượt xem: 20

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;