Từ năm thứ hai trở đi người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp tiền thuế mấy lần trong năm?

Người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp mấy lần trong một năm kể từ năm thứ hai trở đi?

Đất nông nghiệp gồm những đất nào?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định đất nông nghiệp sẽ gồm những loại đất sau đây:

(1) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

(2) Đất trồng cây lâu năm;

(3) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

(4) Đất nuôi trồng thủy sản;

(5) Đất chăn nuôi tập trung;

(6) Đất làm muối;

(7) Đất nông nghiệp khác.

Ngoài ra, căn cứ tại Điều 10 Luật Đất đai 2024, việc xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ sau đây:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận;

- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận.

Từ năm thứ hai trở đi người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp tiền thuế mấy lần trong năm?

Từ năm thứ hai trở đi người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp tiền thuế mấy lần trong năm? (Hình từ Internet)

Từ năm thứ hai trở đi người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp tiền thuế mấy lần trong năm?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.
Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
b) Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2.Thuế sử dụng đất nông nghiệp
a) Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.
b) Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 5.
Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
c) Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
d) Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại khoản này thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn nộp thuế không quá 60 ngày so với thời hạn quy định tại khoản này.
...

Theo đó, từ năm thứ hai trở đi người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp tiền thuế 1 hoặc 2 lần trong một năm, số lần nộp thuế do người nộp thuế chọn.

- Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 5.

- Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp là ai?

Theo Điều 1 Luật Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 và Điều 1 Nghị định 74-CP năm 1993 quy định về đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:

+ Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;

+ Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã;

+ Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.

- Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Sử dụng đất nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm thứ hai trở đi người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp tiền thuế mấy lần trong năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp lần đầu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với người sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02/SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;