Từ 01/7/2025 hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nào chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%?

Áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% cho những loại hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nào từ 01/7/2025?

Từ 01/7/2025 hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nào chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (văn bản có hiệu lực từ 01/7/2025) quy định hàng hóa dịch vụ xuất khẩu chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% bao gồm như sau:

- Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

+ Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.

+ Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.

+ Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh.

+ Hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế.

- Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

+ Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.

+ Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.

- Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm:

+ Vận tải quốc tế.

+ Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế.

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

+ Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

+ Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.

+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật.

+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.

Từ 01/7/2025 hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nào chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%?

Từ 01/7/2025 hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nào chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%? (Hình từ Internet)

Những hàng hóa xuất khẩu nào phải chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định mới?

Căn cứ Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (văn bản có hiệu lực từ 01/7/2025) quy định về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng như sau:

Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

Đồng thời, đối chiếu theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (văn bản có hiệu lực từ 01/7/2025) quy định về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, từ ngày 01/7/2025, hàng hóa xuất khẩu chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng như sau:

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu.

- Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu.

-Hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác và hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.

Theo quy định mới thì ai là người nộp thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (văn bản có hiệu lực từ 01/7/2025) quy định về người nộp thuế giá trị gia tăng như sau:

- Tổ chức, hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh).

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024; tổ chức sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.

- Nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà cung cấp nước ngoài); tổ chức là nhà quản lý nền tảng số nước ngoài thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài; tổ chức kinh doanh tại Việt Nam áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng là phương pháp khấu trừ thuế mua dịch vụ của nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thông qua kênh thương mại điện tử hoặc các nền tảng số thực hiện khấu trừ, nộp thay nghĩa vụ thuế phải nộp của nhà cung cấp nước ngoài.

- Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện tử, nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử, nền tảng số.

Thuế suất thuế gtgt
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động thi công công trình ở nước ngoài phải chịu thuế suất thuế GTGT bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025 hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nào chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuốc bảo vệ thực vật nào được phép sử dụng tại Việt Nam từ 30/01/2025? Thuốc bảo vệ thực vật chịu mức thuế suất thuế GTGT bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất quy định thì kê khai nộp thuế GTGT theo thuế suất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nước sinh hoạt chịu thuế suất thuế GTGT bao nhiêu từ 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Sản xuất phim quảng cáo 30s phải chịu thuế suất thuế GTGT bao nhiêu %?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế giá trị gia tăng hoạt động xây dựng từ 1/7/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/07/2025 cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa dịch vụ chịu mức thuế suất thuế GTGT khác nhau thì xác định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sách chịu thuế suất thuế GTGT bao nhiêu phần trăm từ ngày 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế GTGT được quy định như thế nào theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2024?
Tác giả:
Lượt xem: 60

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;