Trường hợp nào thì được hoàn thuế TNCN trong năm 2024?

Các trường hợp mà cá nhân được hoàn thuế TNCN trong năm 2024? Những trường hợp nào cá nhân không được hoàn lại số tiền nộp thuế TNCN thừa?

Trường hợp nào thì được hoàn thuế TNCN trong năm 2024?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 có quy định về trường hợp được hoàn thuế TNCN nhưu sau:

- Số tiền thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế TNCN phải nộp;

- Cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp nào thì được hoàn thuế TNCN trong năm 2024?

Trường hợp nào thì được hoàn thuế TNCN trong năm 2024? (Hình từ Internet)

Cá nhân không được hoàn lại số tiền thuế TNCN nộp thừa khi nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về số tiền thuế TNCN nộp thừa không được hoàn trả và cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử trong khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản.

- Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, đã được cơ quan quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng mà sau 01 năm kể từ ngày thông báo, người nộp thuế không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả tiền thuế nộp thừa với cơ quan quản lý thuế.

- Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là bao lâu?

Theo Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định cụ thể về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

- Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

- Quá thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn trả, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn trả. Nguồn tiền trả lãi được chi từ ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Hồ sơ hoàn thuế TNCN từ thu nhập từ tiền lương, tiền công ra sao?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định cụ thể về hồ sơ hoàn thuế như sau:

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

[1] Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền

Hồ sơ gồm:

- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư Thông tư 80/2021/TT-BTC

Mẫu số 01/DNXLNT....tải về

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

- Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).

[2] Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.

Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.

Hoàn thuế tncn
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào thì được hoàn thuế TNCN trong năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của tổ chức trả thu nhập về việc hoàn thuế TNCN như thế nào khi người lao động ủy quyền quyết toán thuế cho công ty?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thực hiện hoàn thuế TNCN online 2024 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoàn thuế TNCN online 2024 thông qua eTax Mobile như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước hoàn thuế TNCN online 2024 trên icanhan của Tổng cục Thuế ra sao?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 28

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;