Trường hợp nào sẽ kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?

Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế trong những trường hợp nào?

Trụ sở của người nộp thuế là gì?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 thì trụ sở của người nộp thuế là địa điểm người nộp thuế tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh, bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi để hàng hóa, nơi để tài sản dùng cho sản xuất, kinh doanh; nơi cư trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ thuế.

Trường hợp nào sẽ kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?

Trường hợp nào sẽ kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào sẽ kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?

Theo khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế gồm:

- Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước;

- Trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 109 Luật Quản lý thuế 2019:

+ Trường hợp hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không thu thì cơ quan quản lý thuế thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.

Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu chứng minh số tiền thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; nếu không đủ căn cứ chứng minh số tiền thuế đã khai là đúng thì cơ quan quản lý thuế yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung.

+ Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng thì:

Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quyết định ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế hoặc làm căn cứ để xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế.

- Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;

- Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

- Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;

- Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền;

- Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như thế nào?

Theo khoản 4 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 quy định trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như sau:

- Công bố quyết định kiểm tra thuế khi bắt đầu tiến hành kiểm tra thuế;

- Đối chiếu nội dung khai báo với sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, kết quả phân tích rủi ro về thuế, dữ liệu thông tin kiểm tra tại trụ sở của cơ quan thuế các tài liệu có liên quan, tình trạng thực tế trong phạm vi, nội dung của quyết định kiểm tra thuế;

- Thời hạn kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế.

Thời hạn kiểm tra được tính từ ngày công bố quyết định kiểm tra; trường hợp phạm vi kiểm tra lớn, nội dung phức tạp thì người đã quyết định kiểm tra có thể gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày làm việc tại trụ sở của người nộp thuế;

- Lập biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn kiểm tra;

- Xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo kết quả kiểm tra.

Người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế có quyền và nghĩa vụ gì?

Theo Điều 111 Luật Quản lý thuế 2019 quy định quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như sau:

- Người nộp thuế có các quyền sau đây:

+ Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;

+ Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

+ Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;

+ Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;

+ Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

+ Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.

- Người nộp thuế có các nghĩa vụ sau đây:

+ Chấp hành quyết định kiểm tra thuế của cơ quan quản lý thuế;

+ Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra thuế; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;

+ Ký biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra;

+ Chấp hành kiến nghị tại biên bản kiểm tra thuế, kết luận, quyết định xử lý kết quả kiểm tra thuế.

Kiểm tra thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế được xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì có được kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thực hiện trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Không nhận quyết định thanh tra, kiểm tra thuế bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của người được giám sát trong hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào sẽ kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình kiểm tra thuế hiện nay như thế nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 12
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;