Trình tự thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng từ 01/01/2025 theo Nghị định 180?

Từ 01/01/2025, trình tự thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 180 được quy định như thế nào?

Trình tự thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng từ 01/01/2025 theo Nghị định 180?

Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 174/2024/QH15”.

Trình tự thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng từ 01/01/2025 theo Nghị định 180?

Trình tự thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng từ 01/01/2025 theo Nghị định 180? (Hình từ Internet)

Mức giảm thuế giá trị gia tăng trong 6 tháng đầu năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về mức giảm thuế giá trị gia tăng trong 6 tháng đầu năm 2025 như sau:

- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

Các đối tượng nào được giảm thuế giá trị gia tăng xuống còn 8%?

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định về các đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

- Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

+ Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

+ Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

+ Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

+ Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

- Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Thời điểm xác định thuế GTGT là khi nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thời điểm xác định thuế GTGT như sau:

- Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.

- Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.

- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.

- Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Giảm thuế giá trị gia tăng
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đến hết 30/6/2025 theo Công điện 08?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng trong 6 tháng đầu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được giảm thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê kho, nhà xưởng?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo tỷ lệ % trên doanh thu được giảm thuế bao nhiêu trong 6 tháng đầu năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thuế giá trị gia tăng trong tất cả các khâu cho hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng từ 01/01/2025 theo Nghị định 180?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí gửi xe tại chung cư có được giảm thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 4 lần được giảm thuế giá trị gia tăng VAT xuống 8 phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được giảm thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vệ sinh văn phòng, nhà ở?
Hỏi đáp Pháp luật
Lưu ý vấn đề 2 mốc thời gian giảm thuế giá trị gia tăng trong năm 2024?
Tác giả:
Lượt xem: 15

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;