Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ là gì? Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN là mẫu nào?
Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ là gì?
Ở Việt Nam, tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ là một khái niệm quan trọng trong việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN), nó không phải là số tiền thuế cuối cùng, mà chỉ là bước đầu trong quy trình tính thuế. Hiện nay không có văn bản nào quy định cụ thể về định nghĩa này, tuy nhiên có thể hiểu định nghĩa này cụ thể như sau:
- Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ là phần thu nhập từ tiền lương, tiền công hoặc các khoản thu nhập khác mà người lao động nhận được, sau khi đã loại bỏ các khoản thu nhập được miễn thuế, nhưng chưa trừ các khoản giảm trừ gia cảnh hay đóng góp bảo hiểm, từ thiện. Đây là cơ sở để tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN trước khi chi trả cho người lao động.
- Nói đơn giản:
Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập miễn thuế
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ là gì? (Hình ảnh từ Internet)
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN là mẫu nào?
Năm 2025, mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất là Mẫu số 03/TNCN ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.
Mẫu số 03/TNCN mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP có dạng như sau:
Tải về Mẫu số 03/TNCN mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP...TẠI ĐÂY
Hướng dẫn cách viết mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN chi tiết?
Dưới đây là hướng dẫn cách viết mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN chi tiết:
(1) Thông tin tổ chức trả thu nhập
[01] Tên tổ chức trả thu nhập: Ghi đầy đủ tên đơn vị, doanh nghiệp trả thu nhập cho người lao động.
[02] Mã số thuế: Ghi đúng mã số thuế của tổ chức trả thu nhập.
[03] Địa chỉ: Điền chính xác địa chỉ trụ sở của tổ chức.
[04] Điện thoại: Ghi số điện thoại liên hệ của tổ chức.
Lưu ý: Các thông tin này thường được hệ thống tự động điền từ dữ liệu đơn vị đã khai báo.
(2) Thông tin người nộp thuế
[05] Họ và tên: Ghi chữ in hoa theo đúng họ tên trên CMND/CCCD/Hộ chiếu.
[06] Mã số thuế: Là mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.
[07] Quốc tịch: Ghi quốc tịch của người nộp thuế. Nếu là người Việt Nam thì có thể bỏ trống.
[08] Cá nhân cư trú: Đánh dấu nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú.
[09] Cá nhân không cư trú: Đánh dấu nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú.
[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Ghi địa chỉ hoặc số điện thoại của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên hệ khi cần.
[11] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số giấy tờ tùy thân tương ứng.
[12] Nơi cấp: Ghi nơi cấp CMND/CCCD (Tỉnh/TP) hoặc ghi quốc gia nếu là hộ chiếu.
[13] Ngày cấp: Ghi theo thông tin ghi trên giấy tờ tùy thân.
(3) Thông tin thuế TNCN khấu trừ
[14] Khoản thu nhập: Ghi rõ loại thu nhập được chi trả như: tiền lương, tiền công, hoa hồng, chuyển nhượng chứng khoán,…
[14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Ghi số tiền bảo hiểm xã hội/bảo hiểm bắt buộc đơn vị đã khấu trừ. (Trường hợp nhân viên chưa đóng BHXH thì ghi = 0).
[15] Thời điểm trả thu nhập: Ghi khoảng thời gian chi trả thu nhập (tháng/năm).
[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ: là phần thu nhập từ tiền lương, tiền công hoặc các khoản thu nhập khác mà người lao động nhận được, sau khi đã loại bỏ các khoản thu nhập được miễn thuế
Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập miễn thuế
[17] Tổng thu nhập tính thuế: Là số thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ (gia cảnh, người phụ thuộc,…).
Tổng thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Trong đó: Các khoản giảm trừ được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013-TT-BTC.
[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Ghi đúng số tiền thuế TNCN đã khấu trừ thực tế.
[19] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: Là tổng thu nhập chịu thuế mà đơn vị đã trả cho người nộp thuế (Bằng chỉ tiêu [18] trên mẫu chứng từ giấy cũ).
Số thu nhập cá nhân còn được nhận = Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ – Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ