Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025?

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025 là văn bản nào? Và có những Nghị định nào hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025?

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025 là văn bản nào?

Ngày 06/04/2016, Quốc hội ban hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 là văn bản thay thế cho Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005.

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 có hiệu lực từ ngày 01/09/2016 gồm 22 Điều, 5 Chương, cụ thể: Chương I: Những quy định chung, có 4 Điều (từ Điều 1 đến Điều 4); Chương II: Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế và biểu thuế, có 7 Điều (từ Điều 5 đến Điều 11); Chương III: Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, có 4 Điều (từ Điều 12 đến Điều 15); Chương IV: Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, có 4 Điều (từ Điều 16 đến Điều 19), Chương V: Điều khoản thi hành, có 3 Điều (từ Điều 20 đến Điều 22).

Và tính đến tháng 02/2025, chưa có văn bản nào ban hành thay thế cho Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Vì vậy, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025 là Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025?

Dưới đây là các Nghị định hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025 còn hiệu lực:

- Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Có hiệu lực từ 01/09/2016);

- Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Có hiệu lực từ 25/04/2021);

- Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (Có hiệu lực từ 15/07/2023);

- Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (Có hiệu lực từ 16/12/2024).

Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025?

Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu gồm có:

(1) Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

(2) Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

(3) Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

(4) Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

- Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

- Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

(5) Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

(6) Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

(7) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Trong đó, hàng hóa chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định tại Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 gồm:

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

+ Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

Lưu ý là hàng hóa chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

+ Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

+ Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Thuế xuất nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn khai hải quan về thuế xuất nhập khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngừng miễn thuế hàng hóa nhập khẩu giá trị nhỏ vào năm 2025 đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa chịu thuế xuất nhập khẩu không cần đóng tiền thuế trước khi thông quan khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 18/2/2025, ngừng miễn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chuyển phát nhanh dưới 01 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 18/02/2025 hàng hóa nhập khẩu dưới 1 triệu đồng gửi qua chuyển phát nhanh chính thức ngừng miễn thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện rủi ro cao về hoàn thuế được Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra giám sát khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế xuất nhập khẩu có phải là chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không?
Tác giả:
Lượt xem: 84

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;