Tổng hợp 5 mã số tiểu mục thuế giá trị gia tăng năm 2024?

Thuế giá trị gia tăng có mã số tiểu mục là bao nhiêu?

Tổng hợp 5 mã số tiểu mục thuế giá trị gia tăng năm 2024?

Theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC thì tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.

Căn cứ tại Phụ lục 3 Danh mục, tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định tiểu mục thuế giá trị gia tăng 2024 như sau:


Mã số Mục

Mã số tiểu mục

Tên gọi

Mục

1700


Thuế giá trị gia tăng

Tiểu mục


1701

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)



1702

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu



1704

Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (gồm cả thuế giá trị gia tăng thu đối với dầu, khí khai thác theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu, khí bán ra trong nước)




1705

Thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết



1749

Hàng hóa, dịch vụ khác

Xem chi tiết toàn bộ mã chương: Tại đây

Tổng hợp 5 mã số tiểu mục thuế giá trị gia tăng năm 2024?

Tổng hợp 5 mã số tiểu mục thuế giá trị gia tăng năm 2024? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải nộp thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định về những đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng bao gồm:

- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

Lưu ý: Quy định về cơ sở thường trú và cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật thuế thu nhập cá nhân.

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đang áp dụng là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013, Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016, Điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) và Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định về thuế suất thuế GTGT như sau:

(1) Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau:

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.

- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

- Dịch vụ cấp tín dụng;

- Chuyển nhượng vốn;

- Dịch vụ tài chính phái sinh;

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

- Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

(2) Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

- Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

- Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;

- Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

- Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;

- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

- Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

- Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;

- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở

(3) Mức thuế suất 8% áp dụng cho một số hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT (từ 10% xuống 8%) theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

(4) Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất 0% và 5% và 8%.

Như vậy, tùy vào từng đối tượng chịu thuế, mức thuế giá trị gia tăng từ 1/7/2024 được áp dụng là 0%, 5%, 10% hoặc 8%.

Tiểu mục nộp thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục 1053 là gì? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ 28 tiểu mục nộp thuế bảo vệ môi trường năm 2024 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 5 mã số tiểu mục thuế giá trị gia tăng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 6 mã tiểu mục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục nộp thuế tài nguyên năm 2024 có mã số như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân 2024 như thế nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 88
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;