Tổng cục Thuế hướng dẫn khai hải quan về thuế xuất nhập khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP?

Tổng cục Thuế ban hành Công văn 489/TCHQ-TXNK năm 2025 hướng dẫn khai hải quan về thuế xuất nhập khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP?

Thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu hay còn gọi là thuế quan là cách gọi tắt của 2 loại thuế là thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu.

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu được xác định tại Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:

(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

(2) Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

(3) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

(4) Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Thuế xuất nhập khẩu

Tổng cục Thuế hướng dẫn khai hải quan về thuế xuất nhập khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP? (Hình từ Internet)

Tổng cục Thuế hướng dẫn khai hải quan về thuế xuất nhập khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP?

Ngày 24/01/2025, Tổng cục Hải quan ban hành Công văn 489/TCHQ-TXNK năm 2025 thực hiện Nghị định 13/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2022/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022-2027 đã sửa đổi theo Nghị định 68/2023/NĐ-CP.

Để thực hiện Nghị định 13/2025/NĐ-CP, Tổng cục Hải quan yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố phổ biến, hướng dẫn cán bộ, công chức hải quan và các doanh nghiệp làm thủ tục hải quan tại đơn vị tra cứu Nghị định 13/2025/NĐ-CP để thực hiện khai báo theo đúng quy định và lưu ý một số nội dung tại Công văn 489/TCHQ-TXNK năm 2025 như sau:

(1) Đối với hàng hóa nhập khẩu từ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai- len (bao gồm cả 3 vùng lãnh thổ gồm Địa hạt Gu-en-xi, Địa hạt Giơ-xy và Đảo Man) vào Việt Nam

- Hàng hóa nhập khẩu từ các nước trên nếu đáp ứng các điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định 115/2022/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 68/2023/NĐ-CP và khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2025/NĐ-CP thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B21 trên tờ khai nhập khẩu.

- Đối với các mặt hàng nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan thuộc nhóm 04.07,17.01, 24.01, 25.01:

+ Hàng hóa nhập khẩu từ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bao gồm cả 3 vùng lãnh thổ gồm Địa hạt Gu-en-xi, Địa hạt Giơ-xy và Đảo Man) thuộc nhóm 04.07,17.01, 25.01 trong lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu TRQ1) và hàng hóa thuộc nhóm 24.01 nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP theo quy định của Bộ Công Thương (ký hiệu là TRQ2), đáp ứng các điều kiện để được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định 115/2022/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 68/2023/NĐ-CP và khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2025/NĐ-CP, thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B21 và áp dụng thuế suất trong hạn ngạch quy định tại Phụ lục II theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 115/2022/NĐ-CP.

+ Hàng hóa nhập khẩu từ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bao gồm cả 3 vùng lãnh thổ gồm Địa hạt Gu-en-xi, Địa hạt Giơ-xy và Đảo Man) thuộc nhóm 04.07, 17.01, 24.01 và 25.01 ngoài lượng hạn ngạch thuế quan TRQ1 hoặc TRQ2 quy định tại Nghị định 115/2022/NĐ-CP thì áp dụng các mức thuế suất nhập khẩu theo quy định tại Điều 10 Nghị định 26/2023/NĐ-CP và Nghị định sửa đổi, bổ sung.

- Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 nhập khẩu trong lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP từ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bao gồm cả 3 vùng lãnh thổ gồm Địa hạt Gu-en-xi, Địa hạt Giơ-xy và Đảo Man), đáp ứng các điều kiện để được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP thì người khai hải quan thực hiện kê khai mã Biểu thuế B22 và áp dụng thuế suất quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 115/2022/NĐ-CP.

- Đối với mặt hàng ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu ngoài lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP hoặc trong hạn ngạch thuế quan nhưng không đủ điều kiện để hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt CPTPP thì áp dụng thuế suất nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định 26/2023/NĐ-CP và Nghị định sửa đổi, bổ sung.

(2) Đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bao gồm cả 3 vùng lãnh thổ gồm Địa hạt Gu-en-xi, Địa hạt Giơ-xy và Đảo Man)

Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được nhập khẩu vào lãnh thổ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bao gồm cả 3 vùng lãnh thổ gồm Địa hạt Gu-en-xi, Địa hạt Giơ-xy và Đảo Man), người khai hải quan thực hiện kê khai mã số và áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và Nghị định sửa đổi, bổ sung.

(3) Về xử lý tiền thuế nộp thừa

Việc xử lý tiền thuế nộp thừa đối với các tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam vào Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bao gồm cả 3 vùng lãnh thổ gồm Địa hạt Gu-en-xi, Địa hạt Giơ-xy và Đảo Man) hoặc nhập khẩu vào Việt Nam từ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bao gồm cả 3 vùng lãnh thổ gồm Địa hạt Gu-en-xi, Địa hạt Giơ-xy và Đảo Man) thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 13/2025/NĐ-CP.

Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế 2025? Tải Phụ lục Biểu thuế xuất khẩu ở đâu?

Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế 2025 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 144/2024/NĐ-CP.

TẢI VỀ >>> Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế 2025

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế 2025? Tải Phụ lục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ở đâu?

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế 2025 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 144/2024/NĐ-CP.

TẢI VỀ >>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế 2025

Thuế xuất nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn khai hải quan về thuế xuất nhập khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngừng miễn thuế hàng hóa nhập khẩu giá trị nhỏ vào năm 2025 đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa chịu thuế xuất nhập khẩu không cần đóng tiền thuế trước khi thông quan khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 18/2/2025, ngừng miễn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu chuyển phát nhanh dưới 01 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 18/02/2025 hàng hóa nhập khẩu dưới 1 triệu đồng gửi qua chuyển phát nhanh chính thức ngừng miễn thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện rủi ro cao về hoàn thuế được Tổng cục Thuế thực hiện kiểm tra giám sát khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế xuất nhập khẩu có phải là chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không?
Tác giả:
Lượt xem: 29

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;