Toàn văn Thông tư 01 2025 hướng dẫn chính sách đối với cán bộ công chức viên chức khi sắp xếp tinh gọn bộ máy? Hệ số lương của công chức thuế là bao nhiêu?
Toàn văn Thông tư 01 2025 hướng dẫn chính sách đối với cán bộ công chức viên chức khi sắp xếp tinh gọn bộ máy?
Ngày 17/01/2025, Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
Theo đó, Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn cụ thể các nội dung sau:
- Cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ;
- Cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi;
- Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã;
- Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với viên chức, người lao động và thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau sắp xếp.
>>> Xem toàn văn Thông tư 01 2025 tại đây
Toàn văn Thông tư 01 2025 hướng dẫn chính sách đối với cán bộ công chức viên chức khi sắp xếp tinh gọn bộ máy? Hệ số lương của công chức thuế là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu chức danh công chức thuế hiện nay?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC thì có 05 chức danh của công chức thuế như sau:
Chức danh | Mã số ngạch |
Kiểm tra viên cao cấp thuế | 06.036 |
Kiểm tra viên chính thuế | 06.037 |
Kiểm tra viên thuế | 06.038 |
Kiểm tra viên trung cấp thuế | 06.039 |
Nhân viên thuế | 06.040 |
Trong đó:
(1) Kiểm tra viên cao cấp thuế:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định kiểm tra viên cấp cao thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực thuế, bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục, lãnh đạo Vụ, Cục và tương đương, lãnh đạo Cục thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về thuế tại Tổng cục Thuế và Cục thuế tỉnh, thành phố và thực hiện các phần hành nghiệp vụ thuế ở mức độ phức tạp cao, tiến hành trong phạm vi tỉnh, nhiều tỉnh hoặc toàn quốc.
(2) Kiểm tra viên chính thuế:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định kiểm tra viên chính thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao của ngành thuế, giúp lãnh đạo chủ trì, tổ chức thực hiện quản lý thuế hoặc trực tiếp thực hiện các phần hành của nghiệp vụ thuế theo chức năng được phân công tại các đơn vị trong ngành thuế.
(3) Kiểm tra viên thuế
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định kiểm tra viên thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế.
(4) Kiểm tra viên trung cấp thuế
Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định kiểm tra viên trung cấp thuế là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế; trực tiếp thực hiện một phần hành nghiệp vụ trong công tác quản lý thuế tại đơn vị.
(5) Nhân viên thuế
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định nhân viên thuế là công chức thừa hành, thực hiện nhiệm vụ đơn giản về chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế; trực tiếp thực hiện một phần hành công việc thuộc nghiệp vụ quản lý thuế theo sự phân công của đơn vị.
Hệ số lương của công chức thuế là bao nhiêu?
Căn cứ Điều khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về hệ số lương của công chức thuế như sau:
Các ngạch công chức chuyên ngànhthuế được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Ngoài ra, việc chuyển xếp lương đối với công chức sang ngạch công chức chuyên ngành (mới) được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.
Trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch công chức chuyên ngành (mới) theo quy định thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức chuyên ngành (mới). Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch công chức chuyên ngành (mới) thì cơ quan quản lý hoặc sử dụng công chức chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV. Trường hợp công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.
- Chi phí đi lại là gì theo Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024?
- Chi phí thù lao là gì theo Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024?
- Mẫu tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2024? Tải mẫu tờ khai tại đâu?
- Giá chuyển nhượng đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn là gì?
- Lịch nghỉ Tết 2025 xổ số miền Bắc, miền Trung, miền Nam? Trúng xổ số có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Chính thức có Pháp lệnh Chi phí tố tụng mới từ 01/07/2025?
- Tổng hợp mẫu thông báo nghỉ Tết 2025 bằng tiếng Việt và tiếng Anh đầy đủ nhất? Doanh nghiệp có được nộp hồ sơ thuế điện tử vào mùng 1 Tết không?
- Lịch nghỉ Tết Ngân hàng Vietcombank 2025? Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin giao dịch của người nộp thuế cho cơ quan thuế không?
- Thời hạn cá nhân tự đi quyết toán thuế TNCN 2025 là khi nào?
- Luật Thuế tài nguyên mới nhất năm 2025 là Luật nào?