Tiền thuế nợ là tiền gì? Trường hợp nào được khoanh tiền thuế nợ?

Tiền thuế nợ là tiền như thế nào và 5 trường hợp được khoanh tiền thuế nợ ra sao?

Tiền thuế nợ là tiền gì?

Căn cứ theo khoản 17 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có định nghĩa về việc tiền thuế nợ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
17. Tiền thuế nợ là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu mà người nộp thuế chưa nộp ngân sách nhà nước khi hết thời hạn nộp theo quy định.
...

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì tiền thuế nợ là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.

Tiền thuế nợ này sẽ do cơ quan quản lý thuế quản lý thu mà người nộp thuế chưa nộp ngân sách nhà nước khi hết thời hạn nộp theo quy định.

Tiền thuế nợ là tiền gì? Trường hợp nào được khoanh tiền thuế nợ?

Tiền thuế nợ là tiền gì? Trường hợp nào được khoanh tiền thuế nợ? (Hình từ Internet)

Tiền thuế nợ có phải là nội dung của việc quản lý thuế?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Nội dung quản lý thuế
1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
4. Quản lý thông tin người nộp thuế.
5. Quản lý hóa đơn, chứng từ.
6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
10. Hợp tác quốc tế về thuế.
11. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì tiền thuế nợ trong đó có việc khoanh tiền thuế nợ; nộp dần tiền thuế nợ là một trong những nội dung của quản lý thuế.

Đồng thời, việc việc khoanh tiền thuế nợ; nộp dần tiền thuế nợ là một trong những nhiệm vụ mà cơ quan quản lý thuế phải làm theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019.

5 trường hợp được khoanh tiền thuế nợ là gì?

Căn cứ theo Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019, thì 5 trường hợp được khoanh tiền thuế nợ cụ thể như sau:

Trường hợp 1. Người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày được cấp giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.

Trường hợp 2. Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.

Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh có thông báo về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Trường hợp 3. Người nộp thuế đã nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc bị người có quyền, nghĩa vụ liên quan nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.

Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày Tòa án có thẩm quyền thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc người nộp thuế đã gửi hồ sơ phá sản doanh nghiệp đến cơ quan quản lý thuế nhưng đang trong thời gian làm các thủ tục thanh toán, xử lý nợ theo quy định của Luật Phá sản.

Trường hợp 4. Người nộp thuế không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thuế đã phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế có trụ sở hoặc địa chỉ liên lạc để kiểm tra, xác minh thông tin người nộp thuế không hiện diện tại địa bàn và thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ nơi người nộp thuế có trụ sở, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.

Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản thông báo trên toàn quốc về việc người nộp thuế hoặc đại diện theo pháp luật của người nộp thuế không hiện diện tại địa chỉ kinh doanh, địa chỉ liên lạc đã đăng ký với cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp 5. Người nộp thuế đã bị cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc đã bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.

Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi hoặc từ ngày có hiệu lực của quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.

Tiền thuế nợ
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Số tiền thuế nợ được nộp dần được tính từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền thuế nợ trong xuất nhập khẩu hàng hóa là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong tối đa bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền thuế nợ là tiền gì? Trường hợp nào được khoanh tiền thuế nợ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/NDAN văn bản đề nghị nộp dần tiền thuế nợ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ gồm những gì?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 43
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;