Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Theo quy định pháp luật thì trường hợp nào được phân bổ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp? Định nghĩa về thuế thu nhập doanh nghiệp?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên có thể căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014.

Thì từ đó, suy ra rằng thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? (Hình từ Internet)

Xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì sẽ có các khoản chi nào được trừ và không được trừ?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013; được sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung bởi Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) thì việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì sẽ có các khoản chi nào được trừ và không được trừ như sau:

- Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

+ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

- Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

+ Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

+ Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

+ Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

+ Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

+ Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

+ Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

+ Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

+ Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

+ Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

+ Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

+ Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

+ Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;

+ Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Trường hợp nào được phân bổ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bổ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Các trường hợp được phân bổ:
a) Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán;
b) Hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
c) Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất;
d) Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.
2. Phương pháp phân bổ:
a) Phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán bằng (=) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số điện toán nhân (x) với tỷ lệ (%) doanh thu bán vé thực tế từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán tại từng tỉnh trên tổng doanh thu bán vé thực tế của người nộp thuế.
Doanh thu bán vé thực tế từ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán được xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
...

Như vậy, đối chiếu quy định trên thì các trường hợp được phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

- Hoạt động kinh doanh xổ số điện toán.

- Hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

- Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất.

- Nhà máy thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Đến năm 2030 cải cách chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thì thực hiện các giải pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất ưu đãi 10% đối với các thu nhập nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Miễn thuế 4 năm, giảm một nửa số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với các thu nhập nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ CERs có phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
11 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 là khoản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao?
Tác giả: Lê Đình Khôi
Lượt xem: 28
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;