Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô chạy điện là bao nhiêu?

Xe ô tô chạy điện có mức thuế suất thuế thuế tiêu thụ đặc biệt là bao nhiêu?

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô chạy điện là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13 (đã được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) thì thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô chạy điện như sau:

TT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)


g) Xe ô tô chạy điện



(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

3


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

11


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

1


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

4


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


(2) Xe ô tô chạy điện khác



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô chạy điện là bao nhiêu?

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô chạy điện là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô dưới 24 chỗ là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13 (đã được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) thì thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô dưới 24 như sau:

STT

Hàng hóa, dịch vụ

Thuế suất (%)

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ



a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 2 Luật số 106/2016/QH13



- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống



+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

40

+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

35



- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3



+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

45


+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

40


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3



+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

55


+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

60


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90


- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110


- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130


- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150


b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

15


c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

10


d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 2 Luật số 106/2016/QH13



- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25


đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 2 Luật số 106/2016/QH13


e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 2 Luật số 106/2016/QH13


g) Xe ô tô chạy bằng điện



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10


h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh



- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

70


- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

75

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 thì người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:

- Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;

- Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;

- Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;

- Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của thuốc lá là bao nhiêu? Đơn đề nghị giảm thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất 2024 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bia chịu mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô chạy điện là bao nhiêu?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;