Thuế môn bài 1 năm đóng mấy lần?
Thuế môn bài 1 năm đóng mấy lần?
Hiện nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật, mà thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
...
3. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, bao gồm:
a) Lệ phí môn bài.
b) Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp mà trong năm chưa khấu trừ do chưa đến mức phải nộp thuế nhưng đến cuối năm cá nhân xác định thuộc diện phải nộp thuế.
c) Các loại thuế, khoản thu của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, cá nhân cho thuê tài sản lựa chọn khai thuế theo năm.
d) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Người nộp thuế khai thuế theo năm đối với từng thửa đất và khai tổng hợp đối với đất ở trong trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất cùng một quận, huyện hoặc tại nhiều quận, huyện trong cùng một địa bàn cấp tỉnh. Người nộp thuế không phải khai tổng hợp đối với các trường hợp sau đây:
d.1) Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất.
d.2) Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.
đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
e) Tiền thuê đất, thuê mặt nước theo hình thức nộp hàng năm.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì thuế môn bài là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm, tức là mỗi năm phải đóng thuế môn bài 01 lần.
Đối tượng nào phải đóng thuế môn bài?
Căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP) về các trường hợp được miễn thuế môn bài, bao gồm:
(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(2) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
(3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
(4) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
(5) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các mục (1), (2), (3), (4) và (5) (nếu có).
(7) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Thuế môn bài 1 năm đóng mấy lần? (Hình từ Internet)
Thời hạn đóng thuế môn bài chậm nhất là khi nào?
Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về thời hạn đóng thuế môn bài như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Như vậy, thời hạn đóng thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Tuy nhiên, đối với một số trường hợp đặc biệt, thời hạn nộp có thể kéo dài đến ngày 30 tháng 7 hoặc sang năm sau, tùy thuộc vào thời điểm kết thúc miễn thuế hoặc bắt đầu hoạt động trở lại của doanh nghiệp/hộ kinh doanh.
- Chính sách miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của nhà nước hiện nay như thế nào?
- Chi phí đi lại là gì theo Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024?
- Chi phí thù lao là gì theo Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024?
- Mẫu tờ khai thuế GTGT quý 4 năm 2024? Tải mẫu tờ khai tại đâu?
- Giá chuyển nhượng đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn là gì?
- Lịch nghỉ Tết 2025 xổ số miền Bắc, miền Trung, miền Nam? Trúng xổ số có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Chính thức có Pháp lệnh Chi phí tố tụng mới từ 01/07/2025?
- Tổng hợp mẫu thông báo nghỉ Tết 2025 bằng tiếng Việt và tiếng Anh đầy đủ nhất? Doanh nghiệp có được nộp hồ sơ thuế điện tử vào mùng 1 Tết không?
- Lịch nghỉ Tết Ngân hàng Vietcombank 2025? Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin giao dịch của người nộp thuế cho cơ quan thuế không?
- Thời hạn cá nhân tự đi quyết toán thuế TNCN 2025 là khi nào?