Thuế chuyển nhượng bất động sản năm 2024 là gi?
Thuế chuyển nhượng bất động sản năm 2024 là gì?
Thuế chuyển nhượng bất động sản là các loại thuế phải đóng khi chuyển nhượng bất động sản.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và khoản 1 Điều 1 Luật Số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014 thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
- Thuế giá trị gia tăng
Theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất động sản phải đóng thuế giá trị gia tăng trừ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Thuế chuyển nhượng bất động sản năm 2024 là gì? Hình từ Internet)
Mức thuế suất chuyển nhượng bất động sản năm 2024?
Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN)
Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 có quy định cụ thể như sau:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
- Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Công thức tính thuế TNDN
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế chuyển nhượng bất động sản x Thuế suất |
Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN)
Căn cứ Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2008 được sửa đổi bổ sung bởi Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 có quy định cụ thể như sau:
- Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản là 2% trên thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản.
- Trường hợp không xác định được giá mua hoặc chi phí liên quan, thu nhập chịu thuế sẽ được tính bằng giá chuyển nhượng.
Thuế Giá Trị Gia Tăng (VAT)
- Thuế giá trị gia tăng (VAT) áp dụng cho việc chuyển nhượng bất động sản là 10% theo Điều 11 của Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Không nộp hoặc chậm nộp thuế sẽ bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
+ Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng cho tổ chức. Mức phạt của cá nhân sẽ bằng 1/2 lần mức phạt cá nhân.
Nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Theo Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định cụ thể về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:
- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó.
- Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
- Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
+ Người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh;
+ Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất; cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản;
+ Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
+ Người nộp thuế thực hiện khai thuế thông qua giao dịch điện tử và các trường hợp cần thiết khác.
- 8 nhóm doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng có thuế suất cao được Tổng cục Hải quan tập trung thanh tra năm 2025?
- Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng 2024? Thời điểm chốt số liệu để kế toán trưởng lập báo cáo kế toán thuế là khi nào?
- Trường hợp nào thì được hoàn thuế TNCN trong năm 2024?
- Cách tính thuế chuyển nhượng đất mới nhất?
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu từ hoạt động đại lý bảo hiểm?
- Thuế cho thuê nhà 2024 áp dụng cho ai? Cách tính thuế cho thuê nhà năm 2024?
- Hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân hằng tháng có phải là ngày 20 tháng 10 không?
- Hướng dẫn tra cứu nợ thuế thu nhập cá nhân?
- Từ ngày 01/01/2025, các đối tượng nào được miễn phí qua trạm thu phí BOT?
- Công bố giá vé đi tàu điện metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên? Vận chuyển hành khách bằng tàu điện có chịu thuế GTGT không?