Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như thế nào?
Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 32 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP thì thủ tục, thẩm quyền giảm thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:
- Người nộp thuế nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác nhận về mức độ hư hỏng, mất mát, thiệt hại;
- Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người nộp thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra điều kiện giảm thuế và thực hiện giảm thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan 2014;
- Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ sau thời điểm làm thủ tục hải quan:
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và quyết định giảm thuế theo Mẫu số 12 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế, số tiền thuế phải nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế thì ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế và thực hiện các công việc quy định tại điểm này trong thời hạn tối đa là 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Thủ tục, thẩm quyền giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ giảm thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu gồm những gì?
Căn cứ Điều 15 Thông tư 06/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ giảm thuế xuất khẩu đối với hàng hóa hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Công văn đề nghị giảm thuế nêu rõ loại thuế đề nghị giảm, lý do giảm thuế, số tiền thuế đề nghị giảm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 80 Luật Quản lý thuế 2019 gửi qua Hệ thống theo Mẫu số 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC, trường hợp hồ sơ giấy thực hiện theo Mẫu số 15/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC: 01 bản chính.
- Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị giảm thuế.
- Văn bản, biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại:
+ Văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, Ban quản lý cửa khẩu, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về việc thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu: 01 bản chính.
+ Biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa: 01 bản chính.
Việc nộp và tiếp nhận hồ sơ giảm thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu ra sao?
Việc nộp và tiếp nhận hồ sơ giảm thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định tại Điều 81 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
- Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được giảm thì việc nộp và tiếp nhận hồ sơ giảm thuế được thực hiện đồng thời với việc khai, nộp và tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
- Trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì việc nộp hồ sơ giảm thuế được quy định như sau:
+ Đối với thuế xuất khẩu và các loại thuế khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu thì hồ sơ được nộp tại cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Chính phủ;
+ Đối với các loại thuế khác thì hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Người nộp thuế nộp hồ sơ giảm thuế thông qua hình thức sau đây:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
+ Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
+ Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
- Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ giảm thuế; trường hợp hồ sơ không hợp pháp, không đầy đủ, không đúng mẫu theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.
- Giảm trừ gia cảnh là gì? Cách xác định người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh?
- Hàng hóa xuất khẩu vượt định mức miễn thuế có được khai trên tờ khai hải quan giấy không?
- Có phải ngừng sử dụng hóa đơn điện tử khi bị yêu cầu tạm ngừng kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện?
- Tiết thanh minh hay Tết thanh minh? Các loại thuế nào khai theo quý năm 2025?
- Giá tính thuế tài nguyên gỗ được xác định như thế nào?
- Tiền thuê đất được kê khai theo năm hay theo từng lần phát sinh?
- Có được nộp bù hồ sơ khai thuế điện tử vào ngày tiếp theo khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế bị lỗi?
- Hướng dẫn điền mẫu 02-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế theo Thông tư 86 mới nhất 2025?
- Mẫu 03-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh theo Thông tư 86?
- Hướng dẫn điền mẫu 03-ĐK-TCT Tờ khai đăng ký thuế dùng cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh mới nhất 2025 theo Thông tư 86?