Thu nhập từ bản quyền là gì? Thu nhập từ bản quyền nào chịu thuế TNCN?
Thu nhập từ bản quyền là gì? Thu nhập từ bản quyền nào chịu thuế TNCN?
(1) Thu nhập từ bản quyền là gì?
Thu nhập từ bản quyền là khoản tiền hoặc lợi ích kinh tế mà cá nhân hoặc tổ chức nhận được từ việc chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng tài sản trí tuệ, tác phẩm, sáng chế, nhãn hiệu, thiết kế, bí mật kinh doanh hoặc các quyền tương tự khác theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005.
Trong pháp luật thuế, thu nhập từ bản quyền thường được coi là một dạng thu nhập chịu thuế và phải kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ khoản 7 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định thu nhâp bản quyền là thu nhập bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Ví dụ về thu nhập từ bản quyền:
- Tác giả một cuốn sách nhận tiền từ nhà xuất bản khi sách được phát hành.
- Nhạc sĩ nhận tiền bản quyền từ việc bài hát của mình được phát trên các nền tảng âm nhạc.
- Nhà sáng chế nhận tiền từ doanh nghiệp sử dụng bằng sáng chế của mình để sản xuất.
(2) Các khoản thu nhập từ bản quyền nào chịu thuế TNCN?
Theo khoản 7 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BGDĐT quy định các khoản thu nhập từ bản quyền nào chịu thuế TNCN bao gồm:
- Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và các văn bản hướng dẫn liên quan, bao gồm:
+ Đối tượng quyền tác giả bao gồm các tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
+ Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
+ Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.
- Đối tượng của chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, bao gồm:
+ Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật.
+ Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.
+ Chuyển giao giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.
Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ nêu trên bao gồm cả trường hợp chuyển nhượng lại.
Thu nhập từ bản quyền là gì? Thu nhập từ bản quyền nào chịu thuế TNCN? (Hình từ Internet)
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền như thế nào?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BGDĐT quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ bản quyền như sau:
- Thu nhập tính thuế
+ Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
+ Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
+ Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
- Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ bản quyền là thời điểm trả tiền bản quyền.
- Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 5%. |
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN 2025 bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN. Ngoài ra, căn cứ tiểu mục 1 Mục 4 Công văn 13762/CTHN-HKDCN năm 2023 do Cục thuế TP. Hà Nội cũng có hướng dẫn quyết toán thuế TNCN như sau:
(1) Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
+ Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
+ Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).
+ Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
+ Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
+ Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
+ Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).
(2) Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
+ Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
(3) Trường hợp cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thay
Thì cá nhân lập Giấy ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân kỳ tính thuế năm 2024 theo mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.