Thu nhập tính thuế là gì? Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế ra sao?
Thu nhập tính thuế là gì? Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế?
Hiện nay chưa có văn bản chính thức nào định nghĩa về thu nhập tính thuế. Tuy nhiên có thể hiểu định nghĩa về thu nhập chịu thuế như sau:
Thu nhập tính thuế là phần thu nhập thực tế mà một cá nhân hoặc tổ chức phải đóng thuế, sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ được quy định bởi pháp luật. Đây là căn cứ quan trọng để cơ quan thuế tính toán số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp.
Trong lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân, hai khái niệm “thu nhập chịu thuế” và “thu nhập tính thuế” thường được nhắc đến nhưng không phải ai cũng hiểu rõ sự khác biệt giữa hai khái niệm này cũng như cách chúng được áp dụng trong thực tế. Tuy nhiên, có thể phân biệt hai khái niệm này dựa vào các tiêu chí sau:
Tiêu chí | Thu nhập chịu thuế | Thu nhập tính thuế |
Định nghĩa | Là tổng thu nhập mà pháp luật quy định phải chịu thuế. | Là thu nhập còn lại sau khi đã trừ các khoản giảm trừ hợp lệ. |
Phạm vi | Bao gồm toàn bộ các khoản thu nhập thuộc diện chịu thuế. | Chỉ bao gồm phần thu nhập sau khi đã giảm trừ. |
Vai trò | Là căn cứ ban đầu để xác định thu nhập tính thuế. | Là căn cứ cuối cùng để tính số thuế phải nộp. |
Từ định nghĩa trên có thể thấy thu nhập chịu thuế là cơ sở để xác định thu nhập tính thuế.
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Thu nhập tính thuế là gì? Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế? (Hình ảnh từ Internet)
10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN hiện nay là các khoản nào?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 và Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) có quy định các khoản thu nhập chịu thuế TNCN như sau:
(1) Thu nhập từ kinh doanh:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ kinh doanh quy định trên không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;
- Tiền thù lao dưới các hình thức;
- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
- Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;
- Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(3) Thu nhập từ đầu tư vốn:
- Tiền lãi cho vay;
- Lợi tức cổ phần;
- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
(6) Thu nhập từ trúng thưởng:
- Trúng thưởng xổ số;
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
(7) Thu nhập từ bản quyền:
- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
(9) Thu nhập từ nhận thừa kế:
Là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
(10) Thu nhập từ nhận quà tặng:
Là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Tổng hợp các công thức tính thuế TNCN từ các nguồn thu nhập?
Căn cứ theo Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC) có quy định về các công thức tính thuế từ các nguồn thu nhập, sau đây là nội dung tổng hợp được:
Các khoản chịu thuế thu nhập cá nhân | Công thức tính thuế TNCN | Cơ sở pháp lý |
Từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công | Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC | |
- Đối với cá nhân cư trú ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên | Thuế TNCN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ) x Thuế suất | |
- Đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ/ký HĐLĐ dưới 03 tháng | Thuế TNCN phải nộp = Tổng thu nhập trước khi trả * Thuế suất 10% | |
- Đối với cá nhân không cư trú | Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất 20% | |
Từ đầu tư vốn | Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% | Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
Từ chuyển nhượng từ chuyển nhượng vốn | Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC | |
- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp | Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 20% | |
- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1% | |
Từ chuyển nhượng BĐS | Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% + Trường hợp chuyển nhượng bất sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,... + Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân. | Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
Thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền | Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% | Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
Thuế thu nhập cá nhân từ nhượng quyền thương mại | Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% | Điều 14 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
Thuế thu nhập cá nhân từ trúng thưởng | Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5% | Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
Thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế, quà tặng | Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 10% | Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC |
- Sửa đổi quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với xuất khẩu từ ngày 01/7/2025?
- Ngày 10 tháng Chạp rơi vào ngày mấy dương lịch 2025? Ngày 10 tháng Chạp là ngày gì? Hạn cuối nộp lệ phí môn bài 2025 là khi nào?
- Mẫu giấy ủy quyền mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in là mẫu nào?
- Mẫu kê khai thông tin báo cáo lợi nhuận liên quốc gia mới nhất năm 2024?
- Không đề nghị hoàn thuế thì cơ quan thuế có tự động hoàn thuế TNCN không?
- Hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội gì?
- 03 điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào từ 01/7/2025?
- Chủ dự án ODA viện trợ không hoàn lại được hoàn thuế GTGT khi nào?
- Thưởng Tết cho người nào động bằng quà là hiện vật trị giá 2 triệu có tính thuế thu nhập cá nhân không?
- Chế độ làm việc của Tổng cục Thuế như thế nào?