Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền gồm các khoản nào?
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền gồm các khoản nào?
Căn cứ tại khoản 7 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ 2005; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ 2017. Cụ thể như sau:
- Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và các văn bản hướng dẫn liên quan, bao gồm:
+ Đối tượng quyền tác giả bao gồm các tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
+ Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
+ Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.
- Đối tượng của chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Luật Chuyển giao công nghệ 2007, bao gồm:
+ Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật.
+ Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.
+ Chuyển giao giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.
Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ nêu trên bao gồm cả trường hợp chuyển nhượng lại.
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền gồm các khoản nào? (Hình từ Internet)
Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cách tính thuế thu nhập cá nhân từ bản quyền như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 5% |
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế từ tiền bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng
Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Tỷ lệ phân chia được căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.
Quy định về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền ra sao?
Căn cứ tại điểm h khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền như sau:
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ bản quyền có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân.
Số thuế khấu trừ được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển nhượng nhân (×) với thuế suất 5%.
Trường hợp hợp đồng có giá trị lớn thanh toán làm nhiều lần thì lần đầu thanh toán, tổ chức, cá nhân trả thu nhập trừ 10 triệu đồng khỏi giá trị thanh toán, số còn lại phải nhân với thuế suất 5% để khấu trừ thuế.
Các lần thanh toán sau sẽ khấu trừ thuế thu nhập tính trên tổng số tiền thanh toán của từng lần.
Quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú ra sao?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú như sau:
- Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.
Thu nhập từ bản quyền được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC .
- Thời điểm xác định thu nhập từ bản quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển bản quyền cho người nộp thuế là cá nhân không cư trú.
- Công bố giá vé đi tàu điện metro số 1 Bến Thành - Suối Tiên? Vận chuyển hành khách bằng tàu điện có chịu thuế GTGT không?
- Các bước đăng ký dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử theo hướng dẫn của Bộ Tài chính?
- Hướng dẫn 3 cách viết Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên 2024 cho cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo? Đảng viên trong Hội cựu chiến binh Việt Nam đóng đảng phí bao nhiêu?
- Hướng dẫn đăng ký thuế lần đầu cho người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh trực tiếp tại cơ quan thuế?
- Cách nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công?
- Cách viết hoàn chỉnh Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A? Đảng viên là công an thì đóng đảng phí bao nhiêu?
- Hướng dẫn xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành thuế?
- Chính thức điều chỉnh tăng lương hưu mới từ ngày 01/07/2025? Tăng lương hưu có ảnh hưởng mức đóng thuế TNCN không?
- Kiểm tra viên trung cấp thuế là ai? Thực hiện những nhiệm vụ gì?
- Kiểm tra viên chính thuế là ai?