Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Trong vòng mấy ngày thì sẽ nhận được thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế?

Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 3 Điều 72 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế
...
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, cơ quan quản lý thuế sẽ thực hiện phân loại hồ sơ và sẽ thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hoàn thuế không đầy đủ thì sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế.

Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của cơ quan quản lý thuế như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 72 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế
1. Cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế theo quy định sau đây:
a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Cơ quan thuế quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa; trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa;
b) Cơ quan hải quan nơi quản lý khoản thu tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xuất cảnh có hàng hóa thuộc trường hợp hoàn thuế thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất cảnh tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế.
2. Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu chính;
c) Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
...

Theo đó, nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của cơ quan quản lý thuế như sau:

- Đối với cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế: tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

- Đối với cơ quan thuế quản lý khoản thu: tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa; trong trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn trả tiền nộp thừa;

- Đối với cơ quan hải quan nơi quản lý khoản thu: tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; trường hợp người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xuất cảnh có hàng hóa thuộc trường hợp hoàn thuế thì cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất cảnh tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế.

Có mấy loại hồ sơ hoàn thuế?

Căn cứ Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Phân loại hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
c) Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
e) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
3. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, hồ sơ hoàn thuế được phân thành 02 loại sau:

- Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

- Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.

Hồ sơ hoàn thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành các diện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp là ở đâu?
Tác giả:
Lượt xem: 11
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;