Thông báo nâng cấp phần mềm HTKK 5.3.2 mới nhất của Cục Thuế?
Thông báo nâng cấp phần mềm HTKK 5.3.2 của Cục Thuế?
Ngày 18/3/2025, Phần mềm HTKK 5.3.2 là phiên bản mới nhất được Tổng Cục Thuế thông báo nâng cấp, mang đến nhiều cập nhật quan trọng như tờ khai thuế tài nguyên môi trường, cập nhật tính năng kết xuất file xml, đồng thời cũng khắc phục các lỗi từ các phiên bản trước.
>>> Tải về file phần mềm HTKK 5.3.2 mới nhất của Cục Thuế...TẠI ĐÂY
Bắt đầu từ nɡày 19/03/2025, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dunɡ nânɡ cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụnɡ các chức nănɡ kê khai tại ứnɡ dụnɡ HTKK 5.3.2 thay cho các phiên bản trước đây.
Những Điểm Mới Trong Phần Mềm HTKK 5.3.2 như sau:
Cục Thuế thônɡ báo nânɡ cấp phần mềm HTKK phiên bản 5.3.2 cập nhật rànɡ buộc kê khai thuế tài nɡuyên đồnɡ thời cập nhật một số nội dunɡ phát sinh tronɡ quá trình triển khai ứnɡ dụnɡ HTKK 5.3.1, cụ thể như sau:
(1) Nânɡ cấp ứnɡ dụnɡ cập nhật rànɡ buộc kê khai thuế tài nɡuyên
– Cập nhật rànɡ buộc trên các tờ khai 01/TAIN (TT80/2021), 02/TAIN (TT80/2021), 01/CNKD (TT40/2021) như sau:
+ Cập nhật bỏ kiểm tra mã tài nɡuyên phải có tronɡ danh mục bảnɡ ɡiá của UBND tỉnh
+ Cập nhật bỏ kiểm tra “Giá tính thuế đơn vị tài nɡuyên” trên tờ khai phải lớn hơn hoặc bằnɡ ɡiá do UBND tỉnh quy định
(2) Nânɡ cấp cập nhật một số nội dunɡ phát sinh:
- Cập nhật chức nănɡ kết xuất tờ khai XML
>> Cập nhật tên file mặc định khi kết xuất tờ khai từ ứnɡ dụnɡ HTKK theo nɡuyên tắc: <Mã số thuế>_<Mẫu tờ khai>_<Kỳ thuế>_<Lần kê khai>
- Cập nhật danh mục Cơ quan Thuế
Cập nhật các tên Cơ quan Thuế có thừa dấu khoảnɡ trốnɡ phía cuối tên
Thông báo nâng cấp phần mềm HTKK 5.3.2 của Cục Thuế? (Hình ảnh từ Internet)
Quy định về khai thuế, nộp thuế tài nguyên như thế nào?
Theo Điều 15 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên như sau:
(1) Các trường hợp được phân bổ:
Hoạt động sản xuất thủy điện có hồ thủy điện nằm trên nhiều tỉnh.
(2) Phương pháp phân bổ:
- Căn cứ để phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho từng tỉnh:
+ Diện tích của lòng hồ thuỷ điện là t, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh G là t.1, diện tích lòng hồ thủy điện tại tỉnh H là t.2.
Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh G là T.1 = t.1/t x 100.
Tỷ lệ (%) diện tích lòng hồ tại tỉnh H là T.2 = t.2/t x 100.
+ Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư là k; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là k.1; kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là k.2.
Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh G là K.1 = k.1/k x 100.
Tỷ lệ (%) kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư tại tỉnh H là K.2 = k.2/k x 100.
+ Số hộ dân phải di chuyển tái định cư là s, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là s.1, số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là s.2.
Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh G là S.1 = s.1/s x 100.
Tỷ lệ (%) số hộ dân phải di chuyển tái định cư tại tỉnh H là S.2 = s.2/s x 100.
+ Giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ là v, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là v.1, giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là v.2.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh G là V.1 = v.1/v x 100.
Tỷ lệ (%) giá trị đền bù thiệt hại vật chất vùng lòng hồ tại tỉnh H là V.2 = v.2/v x 100.
- Công thức tính
Cong_thuc_tinh
(3) Khai, nộp thuế tài nguyên:
Người nộp thuế có nhà máy sản xuất thuỷ điện thực hiện khai thuế tài nguyên và nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo Mẫu số 01/TAIN, hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên theo Mẫu số 02/TAIN cho cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước nơi có hoạt động khai thác tài nguyên nước.
Trường hợp hồ thủy điện của nhà máy nằm trên nhiều tỉnh thì nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN, hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN, phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu số 01-1/TAIN ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư 80/2021/TT-BTC của nhà máy thủy điện tại cơ quan thuế nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có hồ thủy điện theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Năm 2025, người nộp thuế tài nguyên là ai?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022) quy định về người nộp thuế tài nguyên năm 2025 gồm:
(1) Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí.
Đối tượng chịu thuế tài nguyên được xác định theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 gồm có:
- Khoáng sản kim loại.
- Khoáng sản không kim loại.
- Dầu thô.
- Khí thiên nhiên, khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
- Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
- Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
- Yến sào thiên nhiên.
- Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
(2) Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
+ Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
+ Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.