Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế là bao lâu?

Vi phạm hành chính về quản lý thuế thì thời hiệu xử phạt sẽ là bao lâu?

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế ra sao?

Theo Điều 136 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế như sau:

- Việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

- Vi phạm hành chính về sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn hoặc sử dụng hóa đơn không đúng quy định dẫn đến thiếu thuế, trốn thuế thì không xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn mà bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.

- Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu, hành vi trốn thuế thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

- Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu, hành vi trốn thuế.

- Trường hợp người nộp thuế bị ấn định thuế theo quy định tại Điều 50 và Điều 52 Luật Quản lý thuế 2019 thì tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

- Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.

Trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế, nộp hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế điện tử nếu thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế, hồ sơ quyết toán thuế bằng phương thức điện tử xác định rõ hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế của người nộp thuế thì thông báo này là biên bản vi phạm hành chính làm căn cứ ban hành quyết định xử phạt.

- Trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý thuế đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì thực hiện theo quy định của pháp luật về hình sự.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế là bao lâu?

Theo Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế như sau:

- Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.

- Đối với hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thì thời hiệu xử phạt là 05 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.

- Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp cho toàn bộ thời gian trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Hình thức xử phạt và mức phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế hiện nay?

Theo Điều 138 Luật Quản lý thuế 2019 quy định hình thức xử phạt, mức phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính về quản lý thuế như sau:

(1) Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế bao gồm:

- Cảnh cáo;

- Phạt tiền.

(2) Mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế được quy định như sau:

- Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi quy định tại Điều 141 Luật Quản lý thuế 2019 thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Phạt 10% tính trên số tiền thuế khai thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019;

- Phạt 20% tính trên số tiền thuế khai thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc số tiền thuế khai tăng trong trường hợp được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế đối với hành vi quy định tại khoản 1 và các điểm b, c khoản 2 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019;

- Phạt từ 01 lần đến 03 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

(3) Các biện pháp khắc phục hậu quả trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế bao gồm:

- Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn, thiếu;

- Buộc nộp đủ số tiền đã miễn, giảm, hoàn, không thu thuế không đúng.

Xử phạt vi phạm hành chính
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Có bị cưỡng chế khi người nộp thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu hoàn trả tiền xử phạt vi phạm hành chính không đúng gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Những đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc áp dụng mức phạt tiền khi xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế là bao lâu?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 42
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;