Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp ra sao?

Nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp vào thời gian nào?

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp ra sao?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.

- Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31 tháng 5.

Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31 tháng 5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31 tháng 10.

- Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

- Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn nộp thuế không quá 60 ngày so với thời hạn quy định.

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp ra sao?

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp ra sao? (Hình từ Internet)

Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm các loại đất nào?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 74-CP năm 1993 thì đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:

(1). Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ.

Đất trồng cây hàng năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng (từ khi trồng đến khi thu hoạch) không quá 365 ngày như lúa, ngô, rau, lạc... hoặc cây trồng một lần cho thu hoạch một vài năm nhưng không trải qua thời kỳ xây dựng cơ bản như mía, chuối, cói, gai, sả, dứa (thơm)..

Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng trên 365 ngày, trồng một lần nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm và phải trải qua một thời kỳ xây dựng cơ bản mới cho thu hoạch như cao su, chè, cà phê, cam, quýt, nhãn, cọ, dừa...

Đất trồng cỏ là đất đã có chủ sử dụng vào việc trồng cỏ để chăn nuôi gia súc.

(2). Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa trồng trọt, nhưng về cơ bản không sử dụng vào các mục đích khác.

(3). Đất trồng là đất đã được trồng rừng và đã giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, chăm sóc và khai thác, không bao gồm đất đồi núi trọc.

Trong trường hợp không sử dụng đất thuộc diện chịu thuế theo quy định tại Điều 2 Nghị định 74-CP năm 1993 chủ sử dụng đất vẫn phải nộp thuế theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993.

Đất nào không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 74-CP năm 1993 thì những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

- Đất rừng tự nhiên;

- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng;

- Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà đất;

- Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng;

- Đất chuyên dùng theo quy định tại Điều 62 của Luật đất đai là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở;

- Đất do Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định tại Điều 29 của Luật đất đai.

Các trường hợp được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp?

Căn cứ tại Chương 5 Luật Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 quy định trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:

(1). Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

(2). Miễn thuế cho đất khai hoang không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 dùng vào sản xuất:

- Trồng cây hàng năm: 5 năm; riêng đối với đất khai hoang ở miền núi, đầm lầy và lấn biển: 7 năm;

- Trồng cây lâu năm: miễn thuế trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch. Riêng đối với đất ở miền núi, đầm lầy và lấn biển được cộng thêm 6 năm.

- Đối với cây lấy gỗ và các loại cây lâu năm thu hoạch một lần thì chỉ nộp thuế khi khai thác theo quy định tại khoản 4, Điều 9 của Luật Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993.

(3). Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm, cây ăn quả: trong thời gian xây dựng cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.

(4). Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản xuất nông nghiệp được miễn thuế trong thời hạn theo quy định tại Điều 19 Luật Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 và cộng thêm 2 năm. Nếu đất được giao là đất đang sản xuất nông nghiệp, thì được miễn thuế trong thời hạn 3 năm kể từ ngày nhận đất.

(5). Trong trường hợp thiên tai, địch hoạ làm thiệt hại mùa màng, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:

- Thiệt hại từ 10% đến dưới 20%, giảm thuế tương ứng theo mức thiệt hại;

- Thiệt hại từ 20% đến dưới 30%, giảm thuế 60%;

- Thiệt hại từ 30% đến dưới 40%, giảm thuế 80%;

- Thiệt hại từ 40% trở lên, miễn thuế 100%.

(6). Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao, miền núi, biên giới và hải đảo mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

(7). Miễn thuế hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân là dân tộc thiểu số mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn;

(7). Miễn thuế cho các hộ nông dân là người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.

(8). Miễn thuế cho hộ nộp thuế có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3;

(9). Miễn thuế hoặc giảm thuế cho hộ nộp thuế là gia đình liệt sỹ;

(10). Giảm thuế cho hộ nộp thuế có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế theo quy định tại khoản 1, Điều 23 Luật Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993 mà đời sống có nhiều khó khăn.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất là luật nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ thuế bị xử lý như thế nào khi vi phạm Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng cho tổ chức có đất chịu thuế đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03/SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hình thức thu thuế sử dụng đất nông nghiệp?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;