Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là khi nào?

Hàng hóa, dịch vụ sẽ có thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt như thế nào?

Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là khi nào?

Căn cứ khoản 12 Điều 5 Thông tư 195/2015/TT-BTC quy định như sau:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
...
11. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ hóa đơn, chứng từ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế để ấn định doanh thu theo quy định của Luật Quản lý thuế và xác định số thuế TTĐB phải nộp.
12. Thời điểm xác định thuế TTĐB như sau:
- Đối với hàng hóa: thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với dịch vụ: thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
13. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế TTĐB phải thực hiện đúng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ khi mua, bán hàng hóa, kinh doanh dịch vụ và vận chuyển hàng hóa theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, theo quy định, thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là thời điểm phát sinh doanh thu đối với hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đối với hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là khi nào?

Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là khi nào? (Hình từ Internet)

Nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại đâu?

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
...
c) Khai thuế giá trị gia tăng tại nơi có nhà máy sản xuất điện.
d) Khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại nơi sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc nơi cung ứng dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).
Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nhập khẩu hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi người nộp thuế có trụ sở chính.
đ) Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường của hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
e) Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh than (gồm cả trường hợp tiêu dùng nội bộ), trừ thuế bảo vệ môi trường quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
...

Như vậy, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt là tại nơi sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc nơi cung ứng dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).

Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nhập khẩu hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi người nộp thuế có trụ sở chính.

Hàng hóa có mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là bao nhiêu?

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa năm 2024 được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13 và Điều 8 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 như sau:

STT

Hàng hoá

Thuế suất (%)

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

75

2

Rượu



a) Rượu từ 20 độ trở lên

65


b) Rượu dưới 20 độ

35

3

Bia

65

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ



a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014, 2016)



- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

35


- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

40


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

50


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

60


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

90


- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

110


- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

130


- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

150


b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

15


c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

10


d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

15


- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

15


- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

20


- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

25


đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13


e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13


g) Xe ô tô chạy bằng điện



(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

3


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

1


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

4


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng



+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

2


+ Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

7


(2) Xe ô tô chạy điện khác



- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

15


- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

10


- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

5


- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10


h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

75

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại



a) Xăng

10


b) Xăng E5

8


c) Xăng E10

7

9

Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Bán bài lá có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cải cách chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt theo chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 theo giải pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô dưới 24 chỗ phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh casino có đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã số tiểu mục thuế tiêu thụ đặc biệt là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bán vé chơi gôn có đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Máy lạnh có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Mặt hàng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 19
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;