Thời điểm khóa sổ kế toán của Doanh nghiệp nhỏ và vừa là khi nào? Thời hạn cuối để nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ?

Khi nào khóa sổ kế toán của Doanh nghiệp nhỏ và vừa? Thời hạn cuối để nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ?

Thời điểm khóa sổ kế toán của Doanh nghiệp nhỏ và vừa là khi nào?

Thời điểm khóa sổ kế toán được quy định tại khoản 3 Điều 90 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Mở, ghi sổ kế toán, chữ ký và sửa chữa sổ kế toán
1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
- Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi rõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
- Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.
2. Ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
3. Khóa sổ: Cuối kỳ kế toán phải khóa sổ kế toán trước khi lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khóa sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4. Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ kế toán là cá nhân hành nghề ghi rõ số chứng chỉ hành nghề.
5. Khi phát hiện sổ kế toán của kỳ báo cáo có sai sót thì phải sửa chữa bằng phương pháp phù hợp với quy định của Luật Kế toán.
6. Trường hợp phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố.

Như vậy, theo quy định, doanh nghiệp nhỏ và vừa phải khóa sổ kế toán vào cuối kỳ kế toán, trước khi lập Báo cáo tài chính.

Ngoài ra phải khóa sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thời điểm khóa sổ kế toán của Doanh nghiệp nhỏ và vừa là khi nào?

Thời điểm khóa sổ kế toán của Doanh nghiệp nhỏ và vừa là khi nào? (Hình ành từ Internet)

Thời hạn cuối để nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ là khi nào?

Căn cứ Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:

Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
1. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:
a) Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
b) Ngoài việc lập báo cáo tài chính năm, các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Nơi nhận báo cáo tài chính năm được quy định như sau:
Các doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan Thống kê.
Các doanh nghiệp (kể cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao thì ngoài việc nộp Báo cáo tài chính năm cho các cơ quan theo quy định (Cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thống kê) còn phải nộp Báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.

Như vậy, hạn nộp báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ theo năm muộn nhất trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính.

Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm những gì?

Theo Điều 71 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:

(1) Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:

– Báo cáo bắt buộc gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a - DNN)

+ Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02 - DNN)

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DNN)

Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn lập Báo cáo tình hình tài chính theo Mẫu số B01b - DNN thay cho Mẫu số B01a - DNN.

Lưu ý: Khi gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế, doanh nghiệp cần bổ sung thêm Bảng cân đối tài khoản. (Mẫu số F01 - DNN).

– Báo cáo tự nguyện, được khuyến khích lập: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. (Mẫu số B03 - DNN)

(2) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục

– Các báo cáo bắt buộc:

+ Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 - DNNKLT)

+ Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu số B02 - DNN

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DNNKLT

– Báo cáo tự chọn, khuyến khích thực hiện: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số B03 - DNN

(3) Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ

– Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 - DNSN)

– Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02 - DNSN)

– Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DNSN)

Lưu ý: Khi lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp phải tuân thủ biểu mẫu báo cáo tài chính theo quy định. Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể sửa đổi, bổ sung báo cáo tài chính cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp nhưng phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.

Ngoài ra, doanh nghiệp có thể lập thêm các báo cáo khác để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.

Cùng chủ đề
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;