Theo Luật Thuế GTGT mới thì hàng hóa, dịch vụ nào không áp dụng thuế suất 0%?
Theo Luật Thuế GTGT mới thì hàng hóa, dịch vụ nào không áp dụng thuế suất 0%?
Căn cứ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (Có hiệu lực từ 01/07/2025) về mức thuế suất thuế GTGT 0% như sau:
Thuế suất
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
...
d) Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% bao gồm: chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng; chuyển nhượng vốn; sản phẩm phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 của Luật này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan; xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
...
Như vậy, từ ngày 01/07/2025 thì các trường hợp không áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% bao gồm:
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
- Dịch vụ cấp tín dụng;
- Chuyển nhượng vốn;
- Sản phẩm phái sinh;
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác theo Danh mục do Chính phủ quy định phù hợp với định hướng của nhà nước về không khuyến khích xuất khẩu, hạn chế xuất khẩu các tài nguyên, khoáng sản thô.
- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;
- Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
Theo Luật Thuế GTGT mới thì hàng hóa, dịch vụ nào không áp dụng thuế suất 0%? (Hình từ Internet)
Hàng hóa, dịch vụ nào được áp dụng thuế suất 0% theo Luật Thuế GTGT mới?
Hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% được quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (Có hiệu lực từ 01/07/2025) như sau:
(1) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
+ Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
+ Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
+ Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh;
+ Hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;
(2) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
+ Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
+ Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
(3) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm:
+ Vận tải quốc tế;
+ Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam;
+ Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế;
+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
+ Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ;
+ Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật;
+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu;
Thời điểm xác định thuế GTGT từ ngày 01/7/2025 là khi nào?
Thời điểm xác định thuế GTGT được quy định tại Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (Có hiệu lực từ 01/07/2025) như sau:
(1) Thời điểm xác định thuế GTGT được quy định như sau:
- Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền;
- Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
(2) Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây do Chính phủ quy định:
- Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu;
- Dịch vụ viễn thông;
- Dịch vụ kinh doanh bảo hiểm;
- Hoạt động cung cấp điện, hoạt động sản xuất điện, nước sạch;
- Hoạt động kinh doanh bất động sản;
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt và hoạt động dầu khí.










- Mẫu 33 TB ĐKT thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản ban hành kèm theo Thông tư 86?
- Người lao động có phải đóng thuế TNCN cho khoản trợ cấp thôi việc do công ty chi trả hay không?
- Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp và cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ theo Nghị Quyết 193?
- Khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như thế nào?
- Có áp dụng giảm trừ gia cảnh khi có anh chị em ruột bị khuyết tật?
- Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN 2025 là gì?
- Tiền hỗ trợ khám chữa bệnh hiểm nghèo có chịu thuế thu nhập cá nhân?
- Mức đóng kinh phí công đoàn tháng 3 năm 2025 là bao nhiêu?
- Đề xuất 08 trường hợp khác được miễn giảm tiền thuê đất năm 2025? Tiền thuê đất của Nhà nước trả tiền một lần có được miễn lệ phí trước bạ?
- Trốn thuế bị phạt như thế nào? Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế có thời hiệu là bao lâu?