Thặng dư thương mại là gì? Hiện nay trường hợp nào hàng hóa xuất nhập khẩu được giảm thuế?

Thặng dư thương mại là gì? Hàng hóa xuất nhập khẩu được giảm thuế xuất nhập khẩu trong trường hợp nào?

Thặng dư thương mại là gì?

Hiện nay chưa có văn bản nào quy định chi tiết về định nghĩa thặng dư thương mại là gì, tuy nhiên có thể hiểu định nghĩa này như sau:

Thặng dư thương mại (trade surplus) là tình trạng trong đó giá trị xuất khẩu của một quốc gia vượt quá giá trị nhập khẩu trong một khoảng thời gian nhất định, thường được tính bằng tiền tệ (ví dụ: USD). Nói đơn giản, đây là khi một quốc gia bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài nhiều hơn so với việc mua vào từ các quốc gia khác.

Ta có Công thức tính thặng dư thương mại như sau:

Thặng dư thương mại = Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu

- Nếu kết quả là số dương, quốc gia đó có thặng dư thương mại.

- Nếu kết quả là số âm, quốc gia đó có thâm hụt thương mại (trade deficit).

Ý nghĩa của thặng dư thương mại:

- Tích cực:

+ Tăng cường dự trữ ngoại tệ, giúp ổn định tỷ giá hối đoái.

+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đặc biệt nếu xuất khẩu tập trung vào các ngành công nghiệp chủ lực.

+ Có thể cải thiện cán cân thanh toán quốc tế.

- Hạn chế:

+ Thặng dư thương mại kéo dài có thể gây căng thẳng thương mại với các đối tác, dẫn đến các biện pháp trả đũa như áp thuế quan.

+ Phụ thuộc quá nhiều vào xuất khẩu có thể khiến nền kinh tế dễ bị tổn thương trước các biến động toàn cầu.

Ví dụ: Nếu Việt Nam xuất khẩu cà phê, dệt may, điện tử với tổng giá trị 300 tỷ USD trong một năm, nhưng chỉ nhập khẩu máy móc, nguyên liệu với giá trị 250 tỷ USD, thì Việt Nam có thặng dư thương mại là: 300 tỷ - 250 tỷ = 50 tỷ USD.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Thặng dư thương mại là gì?

Trường hợp nào hàng hóa xuất nhập khẩu được giảm thuế?

Căn cứ Điều 18 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 quy định về giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như sau:

Giảm thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.
2. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Theo đó,căn cứ khoản 1 Điều 32 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan theo quy định tại Luật hải quan năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nếu bị hư hỏng, mất mát do nguyên nhân khách quan được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
...

Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được giảm thuế nếu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan mà bị hư hỏng, mất mát và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận.

Mức giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không phải nộp thuế.

Hồ sơ đề nghị giảm thuế xuất nhập khẩu được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 32 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị giảm thuế xuất nhập khẩu bao gồm:

- 01 bản chính Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 3 Phụ lục VIIa hoặc công văn đề nghị giảm thuế theo Mẫu số 08 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

- 01 bản chụp Hợp đồng bảo hiểm, thông báo trả tiền bồi thường của tổ chức nhận bảo hiểm (nếu có), trường hợp hợp đồng bảo hiểm không bao gồm nội dung bồi thường về thuế phải có xác nhận của tổ chức bảo hiểm; hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận đền bù của hãng vận tải đối với trường hợp tổn thất do hãng vận tải gây ra (nếu có).

- 01 bản chính Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức có liên quan sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý khu công nghiệp; Ban quản lý khu chế xuất; Ban quản lý khu kinh tế; Ban quản lý cửa khẩu; Cảng vụ hàng hải; Cảng vụ hàng không nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu).

- 01 bản chính Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa.

Cùng chủ đề
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;