Tăng mức phạt giao thông mới từ ngày 01/01/2025? Xe ô tô có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Mức xử phạt vi phạm giao thông mới tăng như thế nào so với quy định cũ? Xe ô tô có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Tăng mức phạt giao thông mới từ ngày 01/01/2025?

Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đã thay thế một số điểm, khoản, điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Theo quy định mới tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP, nhiều hành vi vi phạm sẽ có mức xử phạt vi phạm hành chính tăng rất cao so với hiện nay. Cụ thể, có 03 nhóm hành vi tăng mức tiền xử phạt, bao gồm:

Dưới đây là tổng hợp các lỗi vi phạm được tăng mức phạt giao thông mới gấp nhiều lần từ năm 2025:

(1) Mức phạt giao thông đối với xe ô tô

STT

Hành vi

Mức phạt cũ

Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP


Mức phạt mới

Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

1

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

04 - 06 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

2

Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

04 - 06 triệu đồng

18 - 20 triệu đồng

3

Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

800.000 đồng – 01 triệu đồng


04 - 06 triệu đồng

4

Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

300.000 - 400.000 đồng

04 - 06 triệu đồng

5

Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông

400.000 - 600.000 đồng

20 - 22 triệu đồng

6

Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định

600.000 - 800.000 đồng

18 - 22 triệu đồng

7

Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông


04 - 06 triệu đồng


18 - 20 triệu đồng


8

Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ

04 - 06 triệu đồng


35 - 37 triệu đồng


9

Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường

10 - 12 triệu đồng


40 - 50 triệu đồng


10

Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

16 - 18 triệu đồng


18 - 20 triệu đồng


11

Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h

10 - 12 triệu đồng

12 - 14 triệu đồng

12

Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp

04 - 06 triệu đồng


20 - 26 triệu đồng


13

Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

02 - 03 triệu đồng


04 - 06 triệu đồng


14

Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc

Chưa quy định

12 - 14 triệu đồng

15

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định

10 - 12 triệu đồng

10 - 12 triệu đồng

16

Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

17

Lùi xe trên đường cao tốc

16 - 18 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

18

Quay đầu xe trên đường cao tốc

10 - 12 triệu đồng

30 - 40 triệu đồng

(2) Mức phạt giao thông đối với xe gắn máy:

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt cũ

Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP


Mức phạt mới

Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

1

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

800.000 - 01 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng

2

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

06 - 08 triệu đồng

3

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở




06 - 08 triệu đồng



08 - 10 triệu đồng



4

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h



04 - 05 triệu đồng



06 - 08 triệu đồng



5

Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc

02 - 03 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng

6

Đi ngược chiều của đường một chiều

01 - 02 triệu đồng

04 - 06 triệu đồng

7

Điều khiển xe lạng lách, đánh võng

06 - 08 triệu đồng

08 - 10 triệu đồng

8

Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

06 - 08 triệu đồng

08 - 10 triệu đồng


Tăng mức phạt giao thông mới từ ngày 01/01/2025?

Tăng mức phạt giao thông mới từ ngày 01/01/2025? (Hình ảnh từ Internet)

Xe ô tô có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014), quy định các đối tượng chịu thuế tiêu đặc biệt như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.

Như vậy, đối chiếu quy định thì xe ô tô dưới 24 chỗ (kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng) phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt.

Xe ô tô nào không cần đóng thuế trước bạ?

Căn cứ tại khoản 21 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định các loại xe ô tô được miễn thuế trước bạ gồm:

- Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

- Xe ô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:

+ Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại điện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

+ Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định trên, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Xe ô tô của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

+ Xe ô tô đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản.

+ Xe ô tô của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

+ Xe ô tô đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng chung của hộ gia đình hoặc của các thành viên gia đình khi phân chia tài sản đó theo quy định của pháp luật cho các thành viên gia đình đăng ký lại; tài sản hợp nhất của vợ chồng sau khi kết hôn; tài sản phân chia cho vợ, chồng khi ly hôn theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

+ Xe ô tô của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi được cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Tổ chức, cá nhân không phải kê khai, làm thủ tục miễn lệ phí trước bạ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp này.

- Xe ô tô của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:

+ Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem xe ô tô của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã; doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể, phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.

+ Xe ô tô của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Xe ô tô của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

- Xe ô tô của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.

- Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.

- Xe ô tô chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại khoản 13 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, bao gồm:

Ô tô thuộc danh mục tài sản đặc biệt hoặc tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được phép của Bộ Quốc phòng, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Công an cấp giấy đăng ký phương tiện.

Thuế trước bạ
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng mức phạt giao thông mới từ ngày 01/01/2025? Xe ô tô có phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng điện thoại khi lái xe ô tô phạt đến 6 triệu đồng từ 01/01/2025? Xe ô tô nào không cần đóng thuế trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay khi mua chung cư có phải đóng thuế trước bạ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô nào không cần đóng thuế trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Có những văn bản nào quy định về thuế trước bạ?
Hỏi đáp Pháp luật
Khai, nộp thuế trước bạ hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau ngày 30/11/2024 mức thuế trước bạ ô tô là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế trước bạ ô tô khi giảm 50% mức thu thuế trước bạ theo Nghị định 109/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục nộp thuế trước bạ năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế trước bạ xe máy như thế nào?
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 25

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;