Tài sản di chuyển là gì? Tài sản di chuyển có được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?

Thế nào là tài sản di chuyển? Có được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với tài sản di chuyển không? Hồ sơ miễn thuế đối với tài sản di chuyển bao gồm những gì?

Tài sản di chuyển là gì?

Theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật Hải quan 2014 thì tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.

Tài sản di chuyển có được miễn thuế không?

Căn cứ Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng được miễn thuế như sau:

Miễn thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện.
3. Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ biên giới thì phải nộp thuế.

Như vậy, tài sản di chuyển là đối tượng được miễn thuế nhưng chỉ được miễn thuế trong định mức.

Nếu tài sản di chuyển có số lượng hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế thì phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện.

Tài sản di chuyển là gì? Tài sản di chuyển có được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?

Tài sản di chuyển là gì? Tài sản di chuyển có được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không? (Hình từ Internet)

Đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với tài sản di chuyển?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu là các đối tượng sau:

- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;

- Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.

Hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với tài sản di chuyển bao gồm những gì?

Hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đổi với tài sản di chuyển được quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP; khoản 1 Điều 10 Nghị định 104/2022/NĐ-CP) gồm các giấy tờ sau:

(1) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

(2) Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp;

(3) Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp;

(4) Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời)

Hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản chụp;

(5) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

(6) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.

Tài sản di chuyển
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản di chuyển là gì? Tài sản di chuyển có được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu không?

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;