Tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh có được tính trừ thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Tài sản cố định mà không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thì có được xem là chi phí tính trừ thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?

Lập hồ sơ quản lý để chứng minh tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 45/2013/TT-BTC có quy định về hồ sơ quản lý tài sản cố định như sau:

Nguyên tắc quản lý tài sản cố định:
1. Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
2. Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ = Nguyên giá của tài sản cố định - Số hao mòn luỹ kế của TSCĐ
3. Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định tại Thông tư này.
4. Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường.

Theo đó tài sản cố định trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng, gồm:

- Biên bản giao nhận tài sản cố định;

- Hợp đồng;

- Hoá đơn mua tài sản cố định

- Các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan.

Các tài sản cố định đều phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi tài sản và được phản ánh trong sổ theo dõi tài sản cố định.

Tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh có được tính trừ thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh có được tính trừ thuế thu nhập doanh nghiệp không? (Hình từ Internet)

Tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh có được khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
....
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ, khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các công trình nêu trên; bể chứa nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón người lao động, nhà ở trực tiếp cho người lao động; chi phí xây dựng cơ sở vật chất, chi phí mua sắm máy, thiết bị là tài sản cố định dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
c) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.

Theo đó, trường hợp tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thì sẽ không được khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ngoại trừ tài sản cố định thuê mua tài chính thì sẽ không bắt buộc phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.

Tài sản cố định thuê tài chính của doanh nghiệp là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định về tài sản cố định thuê tài chính là những tài sản cố định mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính.

Khi kết thúc thời hạn thuê, doanh nghiệp sẽ được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính.

Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

Mọi tài sản cố định đi thuê nếu không thoả mãn các điều kiện theo quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

Bên cạnh đó tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 45/2013/TT-BTC thì khi thuê tài sản cố định theo diện TSCĐ thuê tài chính thì doanh nghiệp thuê và cho thuê cần lưu ý:

- Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng tài sản cố định đi thuê như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê tài sản cố định.

- Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ đầu tư, phải theo dõi và thực hiện đúng các quy định trong hợp đồng cho thuê tài sản cố định.

Tài sản cố định
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh có được tính trừ thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Tác giả:
Lượt xem: 38

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;