Tải Mẫu 01-6/GTGT Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp theo Thông tư 80?

Tải Mẫu Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán) ở đâu?

Tải Mẫu 01-6/GTGT Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp theo Thông tư 80?

Mẫu 01-6/GTGT - Phụ lục bảng phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán) được quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

TẢI VỀ Mẫu 01-6/GTGT Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán)

Tải Mẫu 01-6/GTGT Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp theo Thông tư 80?

Tải Mẫu 01-6/GTGT Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp theo Thông tư 80? (Hình từ Internet)

Cách khai Mẫu 01-6/GTGT Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp theo Thông tư 80 như thế nào?

Sau đây là hướng dẫn cách khai mẫu Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán) theo Mẫu 01-6/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

* Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong hai hoạt động phân bổ sau:

- Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất.

- Đơn vị phụ thuộc kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau .

* Chỉ tiêu [06], [07]:

- Trường hợp lựa chọn phân bổ cho cơ sở sản xuất: Người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp và doanh thu chưa có thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng không được lớn hơn số thuế phải nộp và tổng doanh thu chưa có thuế GTGT trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.

- Trường hợp lựa chọn phân bổ cho kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau: Người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp của dịch vụ viễn thông cước trả sau tại chỉ tiêu [06] nhưng không được lớn hơn số thuế phải nộp trên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT, chỉ tiêu [07] để trống.

TẢI VỀ >>> Mẫu 01/GTGT

* Chỉ tiêu [11], [12]: Khai tên huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT được xác định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
5. Chính phủ quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; lệ phí trước bạ; lệ phí môn bài; khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; báo cáo lợi nhuận liên quốc gia.
6. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật Hải quan.
7. Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.

Như vậy, tùy vào kỳ khai thuế GTGT của doanh nghiệp, hộ kinh doanh mà thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT được quy định như sau:


Khai thuế theo tháng

Khai thuế theo quý

Khai thuế theo năm

Khai thuế theo từng lần phát sinh

Thời hạn nộp chậm nhất

Ngày 20 của tháng tiếp theo

Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý tiếp theo.

Ngày 15/12 của năm trước liền kề đối với hộ khoán (trường hợp mới kinh doanh thì chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh).

Ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế GTGT.

Phân bổ thuế GTGT
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu 01-6/GTGT Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các mẫu Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01-3/GTGT Bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán ra sao?
Tác giả:
Lượt xem: 106

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;