Tải file tra cứu những mặt hàng nào không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72?
Tải file tra cứu những mặt hàng nào không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72?
Để tải file tra cứu những mặt hàng không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP bao gồm phụ lục 1, 2, 3 như sau:
Tải file để tra cứu... tải về
Giảm thuế GTGT từ năm 2021 đến hết tháng 01/01/2025 được quy định ra sao?
- Các văn bản quy phạm pháp luật về giảm thuế GTGT năm 2021
+ Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 về giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19 ( Văn bản hết hiệu lực)
++ Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 đối với trường hợp doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 92/2021/NĐ-CP, có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019.
- Các văn bản quy phạm pháp luật về giảm thuế GTGT năm 2022
+ Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
++ Giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% trong năm 2022 với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế GTGT 10%.
+ Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15.
++ Hướng dẫn chi tiết giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8%;
++ Ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT.
+ Công văn 370/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
++ Hướng dẫn người khai hải quan khai báo thuế VAT 8% trên hệ thống VNACCS/VCIS.
+ Công điện 01/CĐ-TCT của Tổng cục Thuế về triển khai Nghị định quy định chi tiết thi hành chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15.
++ Tổng cục Thuế yêu cầu triển khai thi hành chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/NQ-QH15.
+ Công điện 02/CĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc đẩy mạnh triển khai thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Nghị quyết 43/2022/QH15 và Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
++ Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp xuất hóa đơn thuế giá trị gia tăng áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% theo quy định.
+ Công văn 521/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Nghị định 15/2022/NĐ-CP
++ Hướng dẫn thực hiện:việc khai thuế VAT đối với hàng hóa nhập khẩu căn cứ vào thực tế hàng hóa nhập khẩu, đối chiếu với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế VAT và mức thuế suất thuế VAT theo quy định. Chính sách giảm thuế VAT đối với hàng hóa nhập khẩu.
+ Công văn 642/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện kê khai thuế suất thuế giá trị gia tăng, xác định tên và áp dụng mã HS của hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP
++ Hướng dẫn xác định tên và áp dụng mã HS của hàng hóa không được giảm thuế VAT
+ Ngày 23/3/2022, Bộ Tài chính đã ban hành Công văn 2688/BTC-TCT về thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
++ Hướng dẫn về các nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT và thời điểm lập hóa đơn.
- Các văn bản quy phạm pháp luật về giảm thuế GTGT năm 2023
+ Nghị định 44/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội
++ Tiếp tục giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% đến hết năm 2023
+ Nghị quyết 101/2023/QH15 về Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV
++ Thực hiện giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong thời gian từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
- Các văn bản quy phạm pháp luật về giảm thuế GTGT năm 2024
+ Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội
++ Giảm thuế GTGT từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
+ Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15
++ Giảm thuế GTGT từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 01/01/2025.
Tải file tra cứu những mặt hàng nào không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý năm 2024 như thế nào?
Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...
Theo quy định thì trong năm 2024, hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng khai theo tháng, theo quý như sau:
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
- Biện pháp nghiệp vụ được áp dụng trong giải quyết hồ sơ hoàn thuế như thế nào?
- Có được kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi công ty có doanh thu trên 1 tỷ đồng trong năm không?
- Gia hạn nộp thuế GTGT tháng 10/2024: Các doanh nghiệp có thể được gia hạn theo Nghị định 64?
- Hướng dẫn tra cứu thuế đất online tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế mới nhất?
- Từ 16/12/2024, thuốc lá điện tử sẽ chịu mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bao nhiêu?
- Điều kiện không áp dụng thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu có biên độ trên 2%?
- Người tiếp tay cho hành vi trốn thuế có bị công khai thông tin người nộp thuế không?
- Khi nào doanh nghiệp phải thực hiện phân bổ thuế thu nhập doanh nghiệp?
- Hành vi trốn thuế trong trường hợp nào thì bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn?
- Có bị xử phạt khi khai bổ sung hồ sơ khai thuế trước khi kiểm tra thuế?