Quy trình xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước như thế nào từ 2025?

Theo quy định mới thì xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước như thế nào? Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là bao lâu?

Quy trình xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước như thế nào từ 2025?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Quyết định số 679/QĐ-TCT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Quyết định 2201/QĐ-TCT năm 2024...Tải về) về Quy trình hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành có quy định về quy trình xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước như sau:

(1) Trường hợp hoàn theo quy định của pháp luật thuế

Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước căn cứ hồ sơ hoàn thuế điện tử trên phân hệ hoàn thuế hoặc hồ sơ hoàn thuế bằng giấy do bộ phận phân loại hồ sơ hoàn thuế chuyển đến và thực hiện:

Bước 1. Đối chiếu hồ sơ hoàn thuế

Căn cứ hồ sơ hoàn thuế của NNT, hồ sơ, tài liệu, thông tin của người nộp thuế cung cấp; thông tin về NNT do CQT quản lý tại cơ sở dữ liệu và thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp có liên quan đến người nộp thuế để xác định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, cụ thể:

- Trường hợp xác định hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, phân hệ hoàn thuế tạo, trà Thông báo về việc không được hoàn thuế (Mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) gửi cho NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa.

- Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, CQT thực hiện đối chiếu số tiền thuế đề nghị hoàn tại hồ sơ hoàn thuế với hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai bổ sung, tình hình bù trừ nghĩa vụ thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh của NNT (nếu có), số thuế đã được hoàn kỳ trước liền kể. Số tiền thuế được hoàn phải được khai thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Kết quả đối chiếu phải xác định được trường hợp được hoàn thuế hoặc không thuộc trường hợp hoàn thuế; số tiền thuế đủ điều kiện được hoàn; số thuê không được hoàn, số thuế không được hoàn chuyển khẩu trừ, hoặc hồ sơ chưa đủ thông tin cần yêu cầu NNT bổ sung, giải trình. Trường hợp được hoàn thì số thuế được hoàn phải được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Kết quả đối chiếu được cập nhật đầy đủ vào Phiếu đề xuất hoàn thuế (Mẫu số 03/Qtr-HT ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-TCT).

Bước 2. Thông báo yêu cầu NNT giải trình, bổ sung thông tin tài liệu

Trường hợp kết quả đối chiếu hồ sơ chưa đủ thông tin để xác định hồ sơ hoàn thuế của NNT thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế hoặc việc kê khai trên hồ sơ khai thuế của NNT không đúng quy định, cần yêu cầu NNT bổ sung, giải trình, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện:

Dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) trình Thủ trưởng CQT phê duyệt trên hệ thống TMS và ký gửi NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa.

Bước 3. Chấp nhận thông tin tài liệu giải trình, bổ sung của NNT hoặc chuyển phân loại hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế

- Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu nhưng chưa đủ căn cứ xác định hồ sơ hoàn thuế của NNT thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế và chưa hết thời hạn theo Thông báo thì NNT được gửi thêm thông tin, tài liệu giải trình, bổ sung đến CQT.

- Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà chứng minh số tiền thuế đã đề nghị hoàn thuế là đúng, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế tiếp tục giải quyết hồ sơ.

- Trường hợp hết thời hạn theo Thông báo mà NNT không giải trình, bổ sung thông tin hoặc đã giải trình bổ sung mà chưa đủ căn cứ để CQT xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thuế hoặc không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì bộ phận giải quyết hoàn thuế thực hiện:

+ Dự thảo Thông báo chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế theo mẫu số 05/HT-TB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, nêu rõ lý do thay đổi hình thức phân loại giải quyết hồ sơ hoàn thuế, trình Thủ trưởng CQT duyệt, ký gửi NNT.

+ Căn cứ kết quả phê duyệt chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế, hệ thống TMS tự động cập nhật trạng thái hồ sơ hoàn thuế, thời gian giải quyết hồ sơ hoàn theo kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ đến bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế theo phân công tại Danh mục 3 Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-TCT để tiếp tục giải quyết hoàn thuế.

Bước 4. Xác định số tiền đủ điều kiện hoàn thuế

Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế căn cứ kết quả thực hiện các công việc nêu trên để xác định số thuế đề nghị hoàn đủ điều kiện hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn không đủ điều kiện hoàn thuế được chuyển khấu trừ tiếp, số thuế đề nghị hoàn không đủ điều kiện hoàn thuế và không đủ điều kiện khấu trừ thuế, nêu rõ lý do, căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng tại các thông báo, văn bản gửi NNT.

(2) Trường hợp hoàn thuế đối với hồ sơ đề nghị thanh toán của NHTM

Bước 1. Đối chiếu hồ sơ đề nghị thanh toán

Bộ phận giải quyết hồ sơ đề nghị thanh toán của NHTM thực hiện rà soát, đối chiếu số tiền đề nghị thanh toán của NHTM với số liệu thuế GTGT tổng hợp từ các hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế do Tổng cục Hải quan cung cấp theo phương thức điện tử.

Trường hợp không khớp đúng, dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP) trình Thủ trưởng CQT phê duyệt trên TMS và gửi NHTM.

Bước 2. Xác định số tiền đủ điều kiện thanh toán

Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế căn cứ kết quả thực hiện các công việc nêu trên để xác định số thuế đề nghị thanh toán đủ điều kiện hoàn thuế, số thuế đề nghị thanh toán không đủ điều kiện hoàn thuế.

(3) Trường hợp hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế

Bước 1. Đối chiếu hồ sơ hoàn thuế

Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN thực hiện rà soát, xác định số nộp thừa trong kỳ quyết toán thuế của NNT trên cơ sở thông tin của hệ thống TMS đã tổng hợp đến thời điểm xử lý hồ sơ hoàn thuế.

Trường hợp số thuế phải nộp, đã nộp, đã khấu trừ, nộp thừa, đề nghị hoàn trên hồ sơ khai QTT của NNT khớp đúng với số nộp thừa của CQT tính toán, quản lý trên hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế thì thực hiện theo quy định tại bước 4 điểm c tại (1)

Bước 2. Thông báo yêu cầu NNT giải trình, bổ sung thông tin tài liệu

Trường hợp số thuế phải nộp, đã nộp, đã khấu trừ, nộp thừa, đề nghị hoàn trên hồ sơ khai quyết toán thuế của NNT không khớp đúng với số nộp thừa của CQT tính toán, quản lý trên hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế thì bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế xác định nguyên nhân chênh lệch số liệu kê khai của NNT và số liệu tính toán của cơ quan thuế để thực hiện:

- Dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP), trình Thủ trưởng CQT phê duyệt trên TMS và ký gửi NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa để đề nghị NNT thực hiện khai bổ sung nếu có sai sót hoặc cung cấp thông tin, giải trình số liệu chênh lệch.

- Trường hợp NNT đã có Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo Thông báo của bộ phận Xử lý Tờ khai, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN tiếp tục thực hiện theo bước 3 điểm c tại (1).

Bước 3. Chấp nhận thông tin tài liệu giải trình, bổ sung của NNT hoặc chuyển phân loại hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế

CQT theo dõi, đôn đốc NNT thực hiện giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu để tiếp tục giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

- Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu nhưng chưa đủ căn cứ xác định hồ sơ hoàn thuế của NNT thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế thì CQT tiếp tục Thông báo cho NNT biết để tiếp tục gửi thông tin, tài liệu giải trình, bổ sung đến CQT.

- Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà chứng minh số tiền thuế đã đề nghị hoàn thuế là đúng, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế tiếp tục giải quyết hồ sơ.

Bước 4. Xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế:

Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN căn cứ kết quả thực hiện các công việc nêu trên để xác định số thuế đề nghị hoàn đủ điều kiện hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp số thuế đề nghị hoàn của NNT bao gồm số tiền NNT đã chứng minh là đủ điều kiện hoàn thuế, số tiền NNT chưa đủ căn cứ chứng minh đủ điều kiện hoàn thuế thì số nộp thừa theo số CQT tính và NNT đã chứng minh đủ điều kiện hoàn thuế là căn cứ để xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế theo quy định để cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định tại Điều 45 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

(4) Trường hợp hoàn nộp thừa khác

Bước 1. Đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn

Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện đối chiếu số thuế đề nghị hoàn của NNT với số nộp thừa của NNT.

Trường hợp có chênh lệch giữa số đề nghị hoàn với số nộp thừa trên ứng dụng TMS, bộ phận giải quyết hoàn thuế chuyển bộ phận KK&KTT để rà soát, đối chiếu số nộp thừa của NNT và thực hiện điều chỉnh (nếu có) theo Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ của NNT.

Trường hợp NNT đề nghị hoàn nộp thừa khoản thu được phân bổ, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện đối chiếu, xác nhận về số đã nộp, số còn nợ phát sinh theo từng địa bàn hưởng khoản thu phân bổ với CQT quản lý địa bàn nhận phân bổ theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ của NNT.

Bước 2. Thông báo yêu cầu NNT giải trình, bổ sung thông tin tài liệu

Trường hợp kết quả đối chiếu xác định số thuế đề nghị hoàn của NNT chưa khớp đúng với số nộp thừa thì bộ phận giải quyết hoàn thuế dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP), trình Thủ trưởng CQT phê duyệt trên TMS và ký gửi NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa.

Bước 3. Chấp nhận thông tin tài liệu giải trình, bổ sung của NNT hoặc chuyển phân loại hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế

Thực hiện tương tự theo hướng dẫn bước 3 điểm a tại (1)

Bước 4. Xác định số tiền đủ điều kiện hoàn

Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế căn cứ kết quả thực hiện các công việc nêu trên để xác định số tiền đủ điều kiện hoàn, số không đủ điều kiện hoàn theo nguyên tắc theo quy định tại Điều 45 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Quy trình xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước như thế nào từ 2025?

Quy trình xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước như thế nào từ 2025? (Hình ảnh từ Internet)

Việc phân loại hồ sơ hoàn thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế như sau:

(1) Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.

(2) Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:

- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;

- Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;

- Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;

- Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;

- Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;

- Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.

(3) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc các trường hợp nêu trên.

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế như sau:

- Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc thông báo chuyển hồ sơ của người nộp thuế sang kiểm tra trước hoàn thuế nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 hoặc thông báo không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Trường hợp thông tin khai trên hồ sơ hoàn thuế khác với thông tin quản lý của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế thông báo bằng văn bản để người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin. Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính trong thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.

- Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế, chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế hoặc không hoàn thuế cho người nộp thuế nếu hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.

Cùng chủ đề
Tác giả: Ngô Trung Hiếu
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;