Quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng ra sao?

Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng?

Quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng ra sao?

Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 26/2023/NĐ-CP quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng như sau:

- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng kiểu bồn và ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.

- Các loại xe ô tô khác đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại Mục 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

Quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng ra sao?

Quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng ra sao? (Hình từ Internet)

Mua bán xe ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng có phải nộp lệ phí trước bạ không?

Căn cứ theo khoản khoản 7 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
...
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
...

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và khoản 8 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:

Điều 4. Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.
...
Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
...
8. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân có đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp lệ phí trước bạ với mức thu lần thứ 2 trở đi.

Theo đó, xe ô tô là đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Khi đăng ký xe với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì người mua có trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ.

Việc mua bán xe ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng cũng phải nộp lệ trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ đối đối với ô tô đã qua sử dụng được quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí ra sao?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 26/2023/NĐ-CP quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí thì thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng máy gia công cơ khí như sau:

Các mặt hàng máy gia công cơ khí thuộc các nhóm hàng từ 84.54 đến 84.63 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:

- Các mặt hàng máy gia công cơ khí trong nước chưa sản xuất được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0%. Máy gia công cơ khí nêu tại khoản này là loại không thuộc Danh mục máy móc, thiết bị trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.

- Các mặt hàng máy gia công cơ khí không thuộc trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 26/2023/NĐ-CP áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của các nhóm từ 84.54 đến 84.63 quy định tại Mục 1 Phụ lục 2 về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

Thuế nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiểu mục thuế nhập khẩu năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;