Quy định mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ 01/01/2025?

Từ ngày 01/01/2025 quy định mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu là bao nhiêu?

Quy định mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ 01/01/2025?

Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn như sau:

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn
...
2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 tiếp tục được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.

Đồng thời, đối chiếu theo quy định lại Mục 1 khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn.

Như vậy, từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu được xác định như sau:

(1) Xăng, trừ etanol: 4.000 đồng/lít.

(2) Nhiên liệu bay: 3.000 đồng/lít.

(3) Dầu diesel: 2.000 đồng/lít.

(4) Dầu hỏa: 1.000 đồng/lít.

(5) Dầu mazut: 2.000 đồng/lít.

(6) Dầu nhờn: 2.000 đồng/lít.

(7) Mỡ nhờn: 2.000 đồng/kg.

Quy định mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ 01/01/2025?

Quy định mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu như thế nào?

Căn cứ điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 Thông tư 152/2011/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 159/2012/TT-BTC quy định về kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu như sau:

Các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường vào ngân sách nhà nước tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị giá tăng, cụ thể:

- Các công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, chế biến xăng dầu (gọi chung là các đơn vị đầu mối) thực hiện kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi các đơn vị đầu mối đóng trụ sở chính đối với lượng xăng dầu do các đơn vị này trực tiếp xuất, bán bao gồm xuất để tiêu dùng nội bộ, xuất để trao đổi sản phẩm hàng hoá khác, xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác, bán cho tổ chức, cá nhân khác ngoài hệ thống của đơn vị đầu mối (kể cả các doanh nghiệp mà đơn vị đầu mối có cổ phần từ 50% trở xuống); trừ lượng xăng dầu xuất bán và nhập khẩu uỷ thác cho công ty kinh doanh xăng dầu đầu mối khác.

- Các đơn vị thành viên hạch toán độc lập trực thuộc đơn vị đầu mối; các Chi nhánh trực thuộc đơn vị đầu mối; các Công ty cổ phần do đơn vị đầu mối nắm cổ phần chi phối (trên 50% cổ phần) hoặc các Chi nhánh trực thuộc các đơn vị thành viên, các Chi nhánh trực thuộc các Công ty cổ phần nêu trên (gọi chung là các đơn vị thành viên) thực hiện kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi các đơn vị thành viên đóng trụ sở chính đối với lượng xăng dầu do các đơn vị thành viên xuất, bán cho tổ chức, cá nhân khác ngoài hệ thống.

- Tổ chức khác trực tiếp nhập khẩu, sản xuất, chế biến xăng dầu thực hiện kê khai, nộp thuế tại cơ quan thuế địa phương nơi kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng khi xuất, bán xăng dầu.

- Đối với các trường hợp xăng dầu dùng làm nguyên liệu pha chế xăng sinh học mà chưa kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường thì khi xuất bán xăng sinh học đơn vị bán xăng sinh học phải kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định.

- Trường hợp xăng, dầu, mỡ nhờn nhập khẩu về sử dụng cho mục đích khác không phải để bán; dầu nhờn, mỡ nhờn được đóng gói riêng khi nhập khẩu kèm với vật tư, phụ tùng cho máy bay hoặc kèm với máy móc, thiết bị thì người nộp thuế kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường với cơ quan hải quan.

- Xăng dầu được xuất, bán ra theo sản lượng ghi trên hoá đơn, chứng từ xuất, bán thì người nộp thuế phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường theo sản lượng ghi trên hoá đơn, chứng từ xuất, bán đó.

Người nộp thuế bảo vệ môi trường được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 152/2011/TT-BTC quy định về người nộp thuế bảo vệ môi trường như sau:

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC.

- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

+ Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá là người nộp thuế bảo vệ môi trường, không phân biệt hình thức nhận uỷ thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người uỷ thác hay nhận uỷ thác nhập khẩu.

+ Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.

+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Thuế bảo vệ môi trường
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Than antraxit có phải chịu thuế bảo vệ môi trường không? Than antraxit chịu thuế bảo vệ môi trường là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sản xuất túi ni lông PE có chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất túi ni lông xuất khẩu có phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất thùng xốp có phải chịu thuế bảo vệ môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiên liệu bay có phải đóng thuế bảo vệ môi trường không? Mức thuế tuyệt đối áp dụng với nhiên liệu bay nhập khẩu được xác định ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Etanol là chất gì có phải chịu thuế bảo vệ môi trường không? Quy định về đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Dầu nhờn nhập khẩu có phải đóng thuế bảo vệ môi trường không? Cách xác định mức thuế tuyệt đối áp dụng với mỡ nhờn nhập khẩu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh nhập khẩu bao bì để đóng gói sản phẩm với số lượng bao nhiêu phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Xăng trong trường hợp nào thì không phải chịu thuế bảo vệ môi trường?
Tác giả:
Lượt xem: 30

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;