Quý 4 là tháng mấy? Những loại thuế nào phải nộp hồ sơ khai thuế trong quý 4 năm 2024?

Các tháng nào thuộc quý 4? Trong quý 4 năm nay phải nộp hồ sơ khai thuế những loại thuế nào?

Quý 4 là tháng mấy?

Quý trong năm là một đơn vị thời gian chia năm thành 4 phần bằng nhau. Một năm có 4 quý, một quý là 03 tháng, tương đương với 91 đến 93 ngày. Vậy quý 4 là tháng mấy?

Để xác định quý 4 là tháng mấy thì cần xác định thời gian mỗi quý như sau:

- Quý 1 trong năm sẽ bắt đầu từ tháng 1 và kéo dài đến hết tháng 3.

- Quý 2 trong năm sẽ bắt đầu từ tháng 4 và kéo dài đến hết tháng 6.

- Quý 3 trong năm sẽ bắt đầu từ tháng 7 và kéo dài đến hết tháng 9.

- Quý 4 trong năm sẽ bắt đầu từ tháng 10 và kéo dài đến hết tháng 12.

Như vậy, quý 4 sẽ kéo dài 3 tháng, bắt đầu từ tháng 10 đến hết tháng 12.

Quý 4 là tháng mấy? Những loại thuế nào phải nộp hồ sơ khai thuế trong quý 4 năm 2024?

Quý 4 là tháng mấy? Những loại thuế nào phải nộp hồ sơ khai thuế trong quý 4 năm 2024? (Hình từ Internet)

Những loại thuế nào phải nộp hồ sơ khai thuế trong quý 4 năm 2024?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế thì các loại thuế phải kê khai trong quý 4 bao gồm:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.

- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.

- Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.

- Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 4 Điều này.

- Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).

Hồ sơ khai thuế quý 4 năm 2024 gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ khai thuế theo quý như sau:

Hồ sơ khai thuế
1. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
2. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
3. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
a) Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
4. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
a) Tờ khai thuế;
b) Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
6. Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
a) Tờ khai quyết toán thuế;
b) Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
c) Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
7. Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt mức quy định hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài mà công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.
8. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ khai thuế quy định tại Điều này; quy định loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế, khai quyết toán thuế; khai các khoản phải nộp về phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu; kê khai, cung cấp, trao đổi, sử dụng thông tin đối với báo cáo lợi nhuận liên quốc gia; tiêu chí xác định người nộp thuế để khai thuế theo quý.

Ngoài ra, khoản 1 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn về hồ sơ khai thuế như sau:

- Hồ sơ khai thuế là tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.

- Người nộp thuế phải khai tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục; nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu nhưng pháp luật có liên quan có quy định mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, hồ sơ khai thuế quý 4 bao gồm tờ khai thuế và các chứng từ, tài liệu liên quan làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế với ngân sách nhà nước do người nộp thuế lập và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.

Đặc biệt, đối với tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục (nếu có) thì người nộp thuế phải khai theo đúng mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục; nộp đầy đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.

Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu nhưng pháp luật có liên quan có quy định mẫu thì thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ khai thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế TNCN quý 3/2024 chậm nộp sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn để khai bổ sung hồ sơ khai thuế quý 3 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp hồ sơ khai thuế TNCN tháng 10 năm 2024 thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong quý 3 năm 2024 phải nộp hồ sơ khai thuế những loại thuế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế TNCN bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế GTGT, thuế TNCN theo từng lần phát sinh với cá nhân kinh doanh nộp tại đâu?
Khai bổ sung hồ sơ thuế khi nào? Trường hợp đã nộp khai bổ sung hồ sơ thuế có bị xử lý vi phạm hay không?
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi nào? Trường hợp đã nộp khai bổ sung hồ sơ khai thuế có bị xử lý vi phạm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn cuối nộp hồ sơ khai thuế khoán là khi nào? Căn cứ xác định thuế khoán đối với hộ khoán là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào? Các loại thuế nào phải khai theo tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian nộp hồ sơ khai thuế GTGT kỳ tính thuế tháng 10/2024 là khi nào?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;