Phí thường niên TPBank là bao nhiêu? Trách nhiệm của ngân hàng trong việc cung cấp thông tin giao dịch của người nộp thuế cho cơ quan thuế là gì?
Phí thường niên TPBank là bao nhiêu?
Phí thường niên TPBank là khoản phí mà Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) thu định kỳ (thường là hàng năm) từ khách hàng để duy trì và quản lý các sản phẩm thẻ ngân hàng, bao gồm thẻ ghi nợ (nội địa và quốc tế) và thẻ tín dụng. Đây là loại phí cố định, được áp dụng nhằm đảm bảo thẻ hoạt động bình thường và khách hàng được hưởng các tiện ích như thanh toán, rút tiền, quản lý tài khoản, cùng các dịch vụ ưu đãi đi kèm (nếu có).
Phí này giúp ngân hàng duy trì hệ thống, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ (như ứng dụng TPBank Mobile, bảo mật giao dịch), và đôi khi đi kèm ưu đãi đặc biệt như hoàn tiền (cashback), tích điểm đổi quà, hoặc miễn phí rút tiền tại cây ATM.
Theo quy định chung tại Phụ lục về Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa ban hành kèm theo Thông tư 35/2012/TT-NHNN thì phí thường niên áp dụng đối với thẻ ghi nợ nội địa (hay còn gọi là thẻ ATM) thực hiện như sau:
Theo đó, phí thường niên áp dụng đối với thẻ ghi nợ nội địa đối với Ngân hàng TPBank được quy định riêng như sau:
Loại thẻ | Thẻ chính | Thẻ phụ |
Thẻ TPBank Visa CashFree | Thẻ Chuẩn: 900.000 VND Thẻ Vàng: 1.200.000 VND Thẻ Platinum: 2.000.000 VND | Thẻ Chuẩn: 500.000 VND Thẻ Vàng: 700.000 VND Thẻ Platinum: 900.000 VND |
Thẻ TPBank Visa Platinum | 900.000 VND | 900.000 VND |
Thẻ TPBank Visa Debit | Thẻ Chuẩn: 100.000 VND Thẻ Vàng: 200.000 VND | 50.000 VND |
Thẻ tín dụng quốc tế TPBank World MasterCard/TPBank World MasterCard Golf Privé | 1.200.000 VND | 900.000 VND |
Thẻ ATM/Thẻ eCounter | 50.000 VND/năm | 50.000 VND/năm |
Thẻ đồng thương hiệu Mobifone – TPBank | Miễn phí | Miễn phí |
Lưu ý: Mức phí cụ thể có thể thay đổi theo từng thời điểm và chương trình khuyến mãi. Bạn nên kiểm tra trực tiếp trên website chính thức của TPBank (www.tpb.vn) hoặc liên hệ hotline chính thức của TPBank để có thông tin cập nhật nhất. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!
Phí thường niên TPBank là bao nhiêu? (Hình ảnh từ Internet)
Phí thường niên qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là bao nhiêu?
Căn cứ mục 2 Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 26/2013/TT-NHNN thì phí thường niên của thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được quy định như sau:
Stt | Loại phí | Đơn vị thu phí | Đối tượng trả phí | Mức phí |
1. | Phí thường niên đối với thành viên, đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH | |||
1.1 | Phí thường niên đối với thành viên | Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước | Thành viên Hệ thống TTĐTLNH | 18.000.000 đồng/năm/thành viên |
1.2 | Phí thường niên đối với đơn vị thành viên | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thành viên hoặc đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH | 1.500.000 đồng/ đơn vị thành viên/năm |
2. | Phí thường niên đối với ngân hàng thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn | Thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn | 1.500.000 đồng/ ngân hàng thành viên/nă |
Lưu ý:
Phí thường niên tính và thu vào tháng 12 hàng năm; trường hợp thời gian tham gia của thành viên (hoặc đơn vị thành viên) chưa đủ năm thì thu theo số tháng thực tế tham gia trong năm. Số tháng tham gia được tính như sau: nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia trước ngày 15 trong tháng thì tính phí kể từ tháng bắt đầu tham gia trở đi và ngược lại, nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia từ ngày 15 trở đi trong tháng thì tính phí từ tháng liền kề sau của tháng tham gia trở đi.
Ngân hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin giao dịch của người nộp thuế cho cơ quan thuế không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 98 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế bao gồm:
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp thông tin người nộp thuế
...
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế:
a) Ngân hàng thương mại cung cấp nội dung giao dịch qua tài khoản, số dư tài khoản của người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về nhà, đất cung cấp thông tin về hiện trạng sử dụng đất, sở hữu nhà của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân, cá nhân kinh doanh;
c) Cơ quan công an cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến đấu tranh phòng, chống tội phạm về thuế; cung cấp thông tin về xuất cảnh, nhập cảnh và thông tin về đăng ký, quản lý phương tiện giao thông;
d) Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về chi trả thu nhập và số tiền thuế khấu trừ của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về thương mại có trách nhiệm cung cấp thông tin về chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của Việt Nam và nước ngoài; thông tin về quản lý thị trường.
3. Các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế thông qua kết nối mạng trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử hằng ngày qua hệ thống thông tin người nộp thuế hoặc thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, ngân hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin của người nộp thuế cho cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan thuế.