Phần mềm kiểm tra ký số yêu cầu thế nào? Ký điện tử trên chứng từ điện tử của cơ quan thuế được quy định thế nào trong giao dịch thuế?

Yêu cầu phần mềm kiểm tra ký số quy định thế nào? Chứng từ điện tử của cơ quan thuế được quy định thế nào về ký điện tử trong giao dịch thuế?

Phần mềm kiểm tra số có yêu cầu thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Nghị định 23/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 10/04/2025) về yêu cầu đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số như sau:

- Phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số trên thông điệp dữ liệu; không sử dụng rào cản kỹ thuật, công nghệ để hạn chế việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số.

- Đối với phần mềm ký số phải có chức năng sau:

+ Chức năng xác thực chủ thể ký và ký số;

+ Chức năng kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số trong đó thông tin trong chứng thư chữ ký số đã bảo đảm được định danh theo quy định pháp luật về định danh và xác thực điện tử; chức năng kết nối với Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

+ Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số;

+ Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập cấp, phát hành chứng thư chữ ký số;

+ Chức năng thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu) cho người ký số biết việc ký số vào thông điệp dữ liệu thành công hay không thành công.

- Đối với phần mềm kiểm tra chữ ký số phải có chức năng sau:

+ Chức năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu;

+ Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số;

+ Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập cấp, phát hành chứng thư chữ ký số;

+ Chức năng thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu) việc kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số là hợp lệ hay không hợp lệ.

- Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định yêu cầu kỹ thuật đối với chức năng phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số

Phần mềm kiểm tra số yêu cầu thế nào? Ký điện tử trên chứng từ điện tử của cơ quan thuế được quy định thế nào trong giao dịch thuế? (Hình ảnh từ Internet)

Nội dung chứng thư chữ ký số từ 10/4/2025 là gì?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:

- Nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm

+ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

+ Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia;

+ Thuật toán khóa không đối xứng.

- Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm:

+ Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

+ Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

+ Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

+ Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số;

+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy;

+ Thuật toán khóa không đối xứng.

- Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:

+ Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

+ Tên của thuê bao;

+ Số hiệu chứng thư chữ ký số;

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số;

+ Khóa công khai của thuê bao;

+ Chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số;

+ Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số;

+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

+ Thuật toán khóa không đối xứng.

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số là bao lâu?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số như sau:

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia25 năm.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy:

+ Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian có hiệu lực tối đa là 05 năm;

+ Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm;

+ Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 03 năm.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.

Ký điện tử trên chứng từ điện tử của cơ quan thuế được quy định thế nào trong giao dịch thuế?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư 19/2021/TT-BTC về việc ký điện tử trên chứng từ điện tử của cơ quan thuế được thể hiện như sau:

- Đối với các chứng từ điện tử là thông báo do Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tự động tạo, gửi cho người nộp thuế hoặc do hệ thống quản lý thuế của Tổng cục Thuế tự động tạo, gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định tại Điều 5 Thông tư này sử dụng chữ ký số nhân danh của Tổng cục Thuế do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

- Đối với các chứng từ điện tử do công chức thuế tạo trên hệ thống quản lý thuế của Tổng cục Thuế theo quy trình nghiệp vụ quản lý thuế để gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định tại Điều 5 Thông tư này phải sử dụng đồng thời chữ ký số nhân danh của cơ quan thuế do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp và các chữ ký số của công chức thuế do Ban cơ yếu Chính phủ cấp theo đúng chức năng nhiệm vụ được phân công và theo đúng thẩm quyền quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn.

- Tổng cục Thuế xây dựng hệ thống ký điện tử để quản lý chữ ký số đã cấp cho công chức thuế; quản lý quy trình ký điện tử theo đúng quy định, đảm bảo an toàn, bảo mật, đúng quy định.

Cùng chủ đề
Tác giả:
Lượt xem: 0
Bài viết mới nhất

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;