Nộp thuế TNCN theo tháng cho người lao động là vào ngày nào?

Khi người sử dụng lao động nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng cho người lao động là vào ngày nào?

Nộp thuế TNCN theo tháng cho người lao động là vào ngày nào?

Căn cứ theo lhoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau: Thời hạn nộp thuế dựa trên hạn khai thuế, chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đồng thời tại điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao động muộn nhất là ngày 20 hằng tháng của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế

Ví dụ: thời hạn nộp thuế TNCN theo tháng của tháng 10 (tháng phát sinh nghĩa vụ thuế) là ngày 20/11.

Nộp thuế TNCN theo tháng cho người lao động là vào ngày nào?

Nộp thuế TNCN theo tháng cho người lao động là vào ngày nào? (Hình từ Internet)

Các khoản thu nhập từ tiền lương có phải chịu thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC về các khoản phải chịu thuế như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
1. Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
...
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
...
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
...
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
...
6. Thu nhập từ trúng thưởng
...
7. Thu nhập từ bản quyền
...
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
...
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
...
10. Thu nhập từ nhận quà tặng
...

Như vậy, thu nhập từ tiền lương tiền công của người lao động là những khoản thu nhập phải chịu thuế theo quy định pháp luật.

Có phải thông báo về thời hạn giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế TNCN không?

Căn cứ Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Quyền của người nộp thuế
1. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
2. Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
3. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.
5. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.
6. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan.
7. Được nhận quyết định xử lý về thuế, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế, được yêu cầu giải thích nội dung quyết định xử lý về thuế; được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế; được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế.
8. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật.
9. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.
10. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
11. Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
12. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về tố cáo.
13. Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật này và pháp luật về giao dịch điện tử.
14. Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có liên quan.

Như vậy, người nộp thuế thu nhập cá nhân có quyền được biết về thời hạn giải quyết hoàn thuế thu nhập cá nhân.

Thời hạn nộp thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 31 tháng 10 là ngày gì? Có được gia hạn thêm thời hạn nộp thuế quý 3 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế là khi nào? Có cùng lúc với nộp hồ sơ khai thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp thuế TNCN theo tháng cho người lao động là vào ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng quý 3 năm 2024 chậm nhất là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế kỳ thuế tháng 9/2024 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế kỳ thuế tháng 8/2024 là ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 3/2024 là ngày mấy?
Tác giả:
Lượt xem: 38
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;