Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại đâu?

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở sẽ nộp tại đâu?

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại đâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định như sau:

Khai thuế
1. Nguyên tắc khai thuế:
1.1. NNT có trách nhiệm khai chính xác vào Tờ khai thuế các thông tin liên quan đến NNT như: tên, số CMT, mã số thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế; Các thông tin liên quan đến thửa đất chịu thuế như diện tích, mục đích sử dụng. Nếu đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì phải khai đầy đủ các thông tin trên Giấy chứng nhận như số, ngày cấp, số tờ bản đồ, diện tích đất, hạn mức (nếu có).
Đối với hồ sơ khai thuế đất ở của hộ gia đình, cá nhân, UBND cấp xã xác định các chỉ tiêu tại phần xác định của cơ quan chức năng trên tờ khai và chuyển cho Chi cục Thuế để làm căn cứ tính thuế.
Đối với hồ sơ khai thuế của tổ chức, trường hợp cần làm rõ một số chỉ tiêu liên quan làm căn cứ tính thuế theo đề nghị của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xác nhận và gửi cơ quan Thuế.
1.2. Hàng năm, NNT không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về NNT và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về NNT thì NNT mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế) thì NNT phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.
1.3. Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở.
Người nộp thuế thuộc diện phải kê khai tổng hợp theo quy định tại Thông tư này thì phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp tại Chi cục Thuế nơi NNT đã chọn và đăng ký.
...

Như vậy, người nộp thuế phải thực hiện lập tờ khai tổng hợp và nộp huế sử dụng đất phi nông nghiệp tại Chi cục Thuế nơi người nộp thuế đã chọn và đăng ký.

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại đâu?

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại đâu? (Hình từ Internet)

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở đang là bao nhiêu?

Theo Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

- Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Diện tích đất tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

- Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ ngày 01/01/2012.

Trường hợp đất ở đã có hạn mức theo quy định trước ngày 01/01/2012 thì áp dụng như sau:

+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 thấp hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức giao đất ở mới để làm căn cứ tính thuế;

+ Trường hợp hạn mức đất ở theo quy định trước ngày 01/01/2012 cao hơn hạn mức giao đất ở mới thì áp dụng hạn mức đất ở cũ để làm căn cứ tính thuế.

- Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Giá tính thuế đối với đất được xác định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau, giá tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định như sau:

- Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất.

- Diện tích đất tính thuế được quy định như sau:

+ Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Trường hợp có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung;

+ Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Hệ số phân bổ được xác định bằng diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư chia cho tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Trường hợp nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư có tầng hầm thì 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong tầng hầm được cộng vào diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để tính hệ số phân bổ;

+ Đối với công trình xây dựng dưới mặt đất thì áp dụng hệ số phân bổ bằng 0,5 diện tích đất xây dựng chia cho tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

- Giá của 01 m2 đất là giá đất theo bảng giá đất tương ứng với mục đích sử dụng và được ổn định theo chu kỳ 05 năm.

Đất phi nông nghiệp
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp với những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thế nào?
Tác giả: Đỗ Văn Minh
Lượt xem: 20
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;