Những ai không được làm nhân viên đại lý thuế?

Những người nào không được làm nhân viên đại lý thuế? Nội dung cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của nhân viên đại lý thuế?

Những ai không được làm nhân viên đại lý thuế?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC thì nhân viên đại lý thuế là người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp, làm việc tại đại lý thuế và được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Căn cứ tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 thì những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:

- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;

- Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Những ai không được làm nhân viên đại lý thuế?

Những ai không được làm nhân viên đại lý thuế? (Hình từ Internet)

Nhân viên đại lý thuế có được hành nghề tại 02 đại lý thuế tại cùng một thời điểm?

Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế như sau:

Đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế
1. Nguyên tác đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế
a) Việc đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được thực hiện thông qua đại lý thuế nơi người đăng ký hành nghề là đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc.
b) Nhân viên đại lý thuế được hành nghề kể từ ngày được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
c) Tại một thời điểm, người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chỉ được hành nghề tại 01 đại lý thuế.
d) Nhân viên đại lý thuế không được hành nghề trong thời gian bị đình chỉ hoặc bị chấm dứt hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
...

Theo quy định thì người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chỉ được hành nghề tại 01 đại lý thuế tại cùng một thời điểm. Như vậy, nhân viên đại lý thuế không được hành nghề tại 02 đại lý thuế tại cùng một thời điểm.

Nhân viên đại lý thuế có phải tham gia cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế hàng năm không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định đối tượng cập nhập kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Đối tượng cập nhật kiến thức
1. Đối tượng cập nhật kiến thức là nhân viên đại lý thuế và người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Nhân viên đại lý thuế phải tham gia cập nhật kiến thức hàng năm.
3. Không bắt buộc phải cập nhật kiến thức đối với người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đăng ký hành nghề trong thời gian từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 31/12 của năm tiếp theo năm được cấp chứng chỉ.

Như vậy, theo quy định thì nhân viên đại lý thuế thuộc đối tượng phải tham gia cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế hàng năm.

Nhân viên đại lý thuế phải cập nhật các kiến thức gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về nội dung, tài liệu cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Nội dung, tài liệu cập nhật kiến thức
1. Nội dung cập nhật kiến thức
a) Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và nội dung liên quan đến quản lý thuế.
b) Các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp.
Trên cơ sở nội dung cập nhật kiến thức, căn cứ vào tình hình thực tế, Tổng cục Thuế xây dựng chương trình khung các nội dung phải cập nhật kiến thức của năm đó. Chương trình khung được ban hành trước ngày 31/01 hàng năm.
2. Tài liệu cập nhật kiến thức
a) Tài liệu cập nhật kiến thức phải chứa đựng các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Tài liệu cập nhật kiến thức được trình bày dưới dạng văn bản hoặc dữ liệu điện tử.

Như vậy, nhân viên đại lý thuế phải cập nhật các kiến thức sau:

- Quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và nội dung liên quan đến quản lý thuế.

- Quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp.

Nhân viên đại lý thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Trình độ đại học của nhân viên đại lý thuế phải đáp ứng ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên đại lý thuế có cần chứng chỉ gì không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên đại lý thuế phải làm kế toán thuế bao lâu để được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản lý hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm nhân viên đại lý thuế được hành nghề là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Thông báo nhân viên đại lý thuế đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhân viên đại lý thuế có bắt buộc tốt nghiệp đại học trở lên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức quốc phòng có thể trở thành nhân viên đại lý thuế không?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;