Nhiệm vụ và quyền hạn của người được giám sát trong hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là gì?

Người được giám sát trong hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế có nhiệm vụ và quyền hạn là gì?

Người được giám sát trong hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là những ai?

Căn cứ Điều 4 Quy chế giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế (Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 1614/QĐ-TCT năm 2020 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người giám sát: là người ra quyết định thanh tra, kiểm tra thuế; Lãnh đạo bộ phận quản lý trực tiếp Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thuế; Tổ giám sát hoặc công chức được người ra quyết định thanh tra, kiểm tra thuế giao giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế.
2. Người được giám sát: là Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thuế; Phó Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thuế; thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế.
...

Theo đó, người được giám sát trong hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế gồm: Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thuế; Phó Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thuế; thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế.

Nhiệm vụ và quyền hạn của người được giám sát trong hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của người được giám sát trong hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là gì? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của người được giám sát trong hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là gì?

Căn cứ Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1614/QĐ-TCT năm 2020, nhiệm vụ và quyền hạn của người được giám sát trong hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như sau:

(1) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, khách quan thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung giám sát quy định tại Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1614/QĐ-TCT năm 2020, cụ thể như sau:

- Đối với hoạt động thanh tra: Thực hiện xây dựng và gửi Kế hoạch tiến hành thanh tra thuế theo mẫu số 19/QTTTr Tải;

Đối với hoạt động kiểm tra: Thực hiện xây dựng và gửi nội dung kiểm tra đã được phê duyệt.

- Thực hiện ghi nhật ký thanh tra, kiểm tra theo Quy trình quản lý, sử dụng và vận hành ứng dụng Nhật ký thanh tra, kiểm tra;

- Trường hợp ban hành văn bản để thực hiện quyền trong hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế thì phải báo cáo người ra quyết định thanh tra, kiểm tra thuế đồng thời gửi cho Tổ giám sát, công chức được giao nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế;

- Những thông tin, tài liệu khác liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của người giám sát.

(2) Giải trình và làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của người giám sát.

(3) Kịp thời thông báo với người giám sát về những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế để có biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với người ra quyết định thanh tra, kiểm tra xử lý.

(4) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không thuộc phạm vi, nội dung giám sát và giải thích rõ lý do không cung cấp bằng văn bản.

(5) Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thuế báo cáo với người ra quyết định thanh tra, kiểm tra trong trường hợp người giám sát có hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ giám sát.

(6) Khi báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra thuế, Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện báo cáo người giám sát phải bao gồm cả các số liệu cụ thể sau:

- Chi tiết kết quả đã thanh tra, kiểm tra theo từng nội dung rủi ro đã phân tích trước khi thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế; bao gồm các tiêu chí (có điểm rủi ro cao) để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra và các tiêu chí lựa chọn phân tích rủi ro trước khi ban hành Quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế,

- Chi tiết kết quả đã thanh tra, kiểm tra theo các nội dung phân tích rủi ro trên cơ sở Bảng phân tích dọc, ngang, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các dữ liệu khác trước khi ban hành Quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế,

- Các thông tin thu thập từ các nguồn: Các Cơ quan chức năng, Đơn thư tố cáo, Truyền thông, Báo chí,....(nếu có),

- Các nội dung khác phát hiện trong quá trình thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (nếu có).

(7) Thực hiện gửi thư trao đổi thông tin theo Mẫu số 06-TTKT ban hành kèm theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1614/QĐ-TCT năm 2020 đến người nộp thuế (tại thời điểm công bố Quyết định thanh tra, kiểm tra thuế) và báo cáo người giám sát về nội dung này.

Mục đích giám sát hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế là gì?

Căn cứ Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1614/QĐ-TCT năm 2020, giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế nhằm theo dõi, nắm bắt việc chấp hành pháp luật, tuân thủ Luật Thanh tra 2022, Luật Quản lý thuế 2019, Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế, tuân thủ chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử của công chức thuế và ý thức kỷ luật của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế;

Tình hình thực hiện nhiệm vụ và triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế để kịp thời có biện pháp chấn chỉnh, xử lý nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục đích, yêu cầu, nội dung theo kế hoạch thanh tra; nội dung kiểm tra đã được phê duyệt.

Kiểm tra thuế
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Các nhóm doanh nghiệp nào Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra vào năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cùng một lúc giám sát hoạt động của nhiều Đoàn thanh tra, kiểm tra thuế được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế thì có được khai bổ sung hồ sơ khai thuế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế trong bao lâu thì nhận được quyết định kiểm tra thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại thành 03 mức độ rủi ro trong hồ sơ kiểm tra thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ được thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 12/KTT Biên bản kiểm tra thuế quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế được xử lý như thế nào?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;