Người nộp thuế xuất nhập khẩu là ai? Quy định về thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu ra sao?

Người nộp thuế xuất nhập khẩu gồm những đối tượng nào? Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu?

Người nộp thuế xuất nhập khẩu là ai?

Căn cứ tại Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì người nộp thuế gồm:

- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Người nộp thuế xuất nhập khẩu là ai? Quy định về thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu ra sao?

Người nộp thuế xuất nhập khẩu là ai? Quy định về thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu ra sao? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải chịu thuế xuất nhập khẩu?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

* Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định như sau:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan 2014, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

- Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan 2014 được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là thời điểm nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Thuế xuất nhập khẩu
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Cải cách chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đến năm 2030 thì thực hiện các giải pháp gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa viện trợ nhân đạo có đóng thuế xuất nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế xuất nhập khẩu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất nhập khẩu ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa để phục vụ khắc phục hậu quả thiên tai có được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải chịu thuế xuất nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế xuất nhập khẩu là gì? Quy định về người nộp thuế xuất nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thông thường hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp tính thuế hỗn hợp đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp tính thuế tuyệt đối hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;